Home Từ đúng từ sai Page 71

Từ đúng từ sai

damage, damages

Phân biệt cách dùng damage, damages –    The frost did a lot of damage to the crops. Sương giá đã gây nhiều thiệt hại cho mùa màng. (Không dùng “a   damage”,   “a   lot   of damages”, “made a lot of damage”) (damage là danh từ không đếm được) –    The pop star claimed that the story

better, more, best, most

Phân biệt cách dùng better, more, best, most –    I like tennis more than I like football. Tôi thích quần vợt hơn bóng đá. (hay hơn là dùng “better”) –    I like football, but I like tennis better. Tôi thích bóng đá, nhưng tôi thích quần vợt hơn. (hay hơn là dùng  “more”) –    Of

better, get better

Phân biệt cách dùng better, get better –    The road gets better a bit further on. Con đường đã khá hơn chút ít. (không dùng *The road betters*) –    I’ve been ill, but I’m getting better. Tôi bị ốm nhưng đang khỏe lên. (Không dùng *l’m bettering*,  *I’m getting welter*) (= I’m improving in health:

beside, besides

Phân biệt cách dùng beside, besides –    There were a lot of people at the party besides us. Ngoài chúng tôi còn có nhiều người đến dự ở bữa tiệc. (Không dùng *beside*, *be side of*) (= in addition to: ngoài ra) –    She has so much else to do besides. Hơn nữa/vả lại cô

below, under/underneath, beneath

Phân biệt cách dùng below, under/underneath, beneath –    He had a parcel under his arm. Ông ta có một gói bưu kiện dưới cánh tay. (Không dùng *below*, *underneath*, *beneath*) (under = at a lower place than: ở một vị trí thấp hơn, đôi khi sờ thấy được; từ trái nghĩa là “over”: trên) –   

belongings

Phân biệt cách dùng belongings –    All my belongings are in this bag. Tất cả đồ đạc của tôi trong cái túi này. (Không dùng *belonging is*,  *belongings is*) (= everything I own: mọi thứ tôi sở hữu; danh từ số nhiều, không có số ít + động từ số nhiều) Nếu thấy hữu ích,

belong to, own

Phân biệt cách dùng belong to, own –    I own this vehicle. Tôi sở hữu chiếc xe này. (Không dùng *belong*) (= it’s mine: Nó là của tôi) –    This vehicle belongs to me. Chiếc xe máy này thuộc về tôi. (Không dùng *owns me*, *owns to me*, *It belongs me this vehicle*) (= it’s

belong

Phân biệt cách dùng belong –    This farm belongs  to me and it belonged to my father before me. Trang trại này thuộc về tôi và trước tôi nó thuộc về bố tôi. (không dùng  *is belonging*, *was belong­ing*) (chỉ dùng trạng thái; cũng vậy với: astonish, believe, comprise, concern, consist of, consti­tute, contain, deserve,

believe (in), belief

Phân biệt cách dùng believe (in), belief –    Try to have more belief in your own ability. Hãy cứ tin tưởng vào khả năng của chính mình. (Không dùng *believe*) (believe là động từ, belief là danh từ) –    I believe in God. Tôi tin Chúa. (Không dùng *believe to*, *belief*) –    Surely you believe

begin, start

Phân biệt cách dùng begin, start –    I couldn’t start my car this moring; the bat­tery was flat. Sáng nay tôi không thể khởi động ô tô. Ắc qui bị khô. (Không dùng *begin*) (bạn khởi động máy hay máy khởi động dùng start) –    We began/started working/to work  on the project as soon as

before, used to, before that

Phân biệt cách dùng before, used to, before that –    I drive a taxi now. I used to work in a restau­rant. Bây giờ tôi lái taxi. Trước đây tôi làm việc trong một nhà hàng (Không dùng *Before, I worked…*) –    I worked in a restaurant before I became a taxi driver. Tôi làm

before, in front of

Phân biệt cách dùng before, in front of –    Wait in front of that shop. Đợi ở trước cửa hàng kia. (Không dùng * before*) (in front of là từ trái nghĩa của “behind” nói đến vị trí hay nơi chốn tuyệt đối) –    I’m/I come before you in the queue. Tôi đứng trước anh