Home Từ đúng từ sai Page 68

Từ đúng từ sai

earth, soil, ground, land

Phân biệt cách dùng earth, soil, ground, land –    Clay soil is hard to dig. Đất sét khó đào. (Không dùng *earth*) (soil là lớp đất trê ncùng có thể trồng trọt) –    I use compost for my potted plants, mixed with soil from the garden. Tôi bón phân trộn với đất vườn cho cây

early, soon

Phân biệt cách dùng early, soon –    I found the food strange at first, but I got used to it very soon Lúc đầu tôi thấy thức ăn này là lạ nhưng tôi quen ngay. (Không dùng*early*) i= in a short time: trong một thời gian ngắn) –    Apply early/soon for cheap flights. Đăng ký

each other, one another

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt each other, one another. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ

each, every

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt each (từng, mỗi), every (mọi). Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những

divide by/into, part, share

Phân biệt cách dùng divide by/into, part, share –    We won the lottery and shared the pricemoney. Chúng tôi trúng sổ số và chia nhau món tiền thưởng. (không dùng *divided*. *parted*)  (nghĩa là chúng tôi có một it tiền; một cái gì đó có thể chia cho hai hay nhiều người. –    The. crowd

diverse, various

Phân biệt cách dùng diverse, various –    There were various people at the party whom I’d never met before. Có nhiều người ở buổi tiệc mà trước đây tôi chưa hề gặp mặt bao giờ (không dùng  * diverse*)) (- different, a variety of: khác nhau, đa dạng). –    The peoples of the world are

district, area, region

Phân biệt cách dùng district, area, region –    The Sahara desert covers an enormous area. Sa mạc Sahara nằm trên một diện tích rộng lớn. (Không dùng  * district*, * region*) (= surface measurement: diện tích; area có thể rộng hoặc hẹp) –    This district/area of London is mainly resi­dential. Khu vực này của Luân

disinterested, uninterested

Phân biệt cách dùng disinterested, uninterested –    Many teenagers are uninterested in politics. Nhiều thanh thiếu niên không quan tâm đến chính trị. (Không dùng “disinterested”) (= don’t have any interested: không quan tâm. Không chú ý) –    It’s good to have your disinterested opinion of my affairs. Rất may là có được ý kiến

dish, plate, course

Phân biệt cách dùng dish, plate, course –    Could you bring me a clean plate please? Anh làm ơn cho tôi một cái đĩa sạch? (Không dùng“dish”) (= a flat thing for serving and eating food; it is always the object not the food on it:: đĩa, không có thức ăn trên đó) –    I

discuss, argue about

Phân biệt cách dùng discuss, argue about –    We discussed politics till late at night Chúng tôi thảo luận về chính trị đến tận khuya. (Không dùng”discussed about/for politics”) (= talked about it from several points of view, perhaps without disagreement: thảo luận; discuss là ngoại động từ và không bao giờ dùng about sau

disappointed in/with, disappointing

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ . Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ

director, manager, editor, headmaster

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt director, manager, editor, headmaster. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ