Home Từ đúng từ sai Page 67

Từ đúng từ sai

end (with), finish (with)

Phân biệt cách dùng end (with), finish (with) –    Don’t interrupt me. I want to finish my essay. Đừng quấy nhiễu tôi. Tôi muốn hoàn thành bài viết của mình. (Không dùng *end*) (= complete work on it: hoàn thành) –    I want to end/finish my essay with a quota­tion. Tôi muốn kết thúc bài

empty, blank

Phân biệt cách dùng empty, blank –    Every writer feels challenged by a blank sheet of paper. Nhà văn nào cũng cảm thấy bị thách thức bởi một tờ giấy trắng trơn (Không dùng *empty*, * shiny*) (có nghĩa là không có viết gì trên đó) –    Your glass is empty. Shall I refill it?

else, other, some more, another

Phân biệt cách dùng else, other, some more, another –    One of these blouses has buttons; the other hasn’t. Một trong những chiếc áo sơ mi này có cúc, chiếc kia không có. (Không dùng *One… the else*) (one … the other: dùng để thay thế) –    We need one more helper. Can you find

electricity, power

Phân biệt cách dùng electricity, power –    There’s been a power/an electricity cut. Bị mất điện rồi (power là từ chung chỉ năng lượng) –    Many garden machines run on electric­ity/electrical power. Nhiều máy làm vườn chạy bằng điện (Không dùng *run on power*} (electricity: từ cụ thể) –    A hydroelectric plant generates a lot

elect, choose

Phân biệt cách dùng elect, choose –    Which colour did you choose? Cậu chọn màu nào? (Không dùng *elect*) (= pick, select: lựa chọn: danh từ là choice: That was a very good choice. Đó là sự lựa chọn tốt) –    The government was elected with a very small majority. Chính phủ được bầu ra

eldest, oldest

Phân biệt cách dùng eldest, oldest –    Which is the oldest inhabited building in Brit­ain? Khu dân cư nào cổ nhất ở Anh? (Không dùng *the eldest*) (dùng oldest chứ không phải *eldest* để nói về đồ vật) –    I am the eldest/oldest in our family and Jennifer is the youngest. Tôi là con trưởng

elder, older

Phân biệt cách dùng elder, older –    John is older than I am. John nhiều tuổi hơn tôi (Không dùng *elder than *) (Không dùng *than* sau * elder*) –    I know both buildings are very old. but which one is the older? Tôi biết cả hai tòa nhà đều cổ, nhưng cái nào cổ

e.g., i.e.

Phân biệt cách dùng e.g., i.e. –    Applications are invited from university graduates, i.e. people with a first degree or higher Xin việc đòi hỏi phải là những người tốt nghiệ đại học có nghĩa là những người đã có bằng đại học hoặc cao hơn. (Không dùng *e.g.*) (i.e. là chữ viết tắt các

editor, publisher

Phân biệt cách dùng editor, publisher –    Longman was the original publisher of Ro-get’s Thesaurus Longman là nhà xuất bvản đầu tiên của bộ từ điển lớn Roger. (Không dùng *editor*) (a person or company that commissions work from authors and pays for publication: một người hay công ty chịu trách nhiệm làm việc cới

economical, cheap, economic

Phân biệt cách dùng economical, cheap, economic –    A camping holiday is relatively cheap Nghỉ hè bằng hình thức cắmtrại tương đối rẻ. (Không dùng ^economical*. *economic*) (= not expensive: không đắt, rẻ) –    Our use of the central heating is fairly economical. Chúng ta dùng hệ thống sưởi khá tiết kiệm (Không dùng *cheap*)

ease, facility, convenience, equipment, commodity

Phân biệt cách dùng ease, facility, convenience, equipment, commodity –    This house is equipped with every modern facility/convenience. Ngôi nhà này được trang bị mọi tiện nghi phương tiện hiện đại. (Không dùng *ease*. *commodity*) (có nghĩa là dễ dàng vận hành; facility thường là trừu tượng, convenience thường là cụ thể) –    This gym

earth, world, cosmos

Phân biệt cách dùng earth, world, cosmos –    What kind of world do we want our children to inherit from us? Chúng ta muốn con cháu thừa kế của chúng ta một xã họi như thế nào? (Không dùng earth, cosmos) (world nói đến các xã hội và các thể chế) –    The earth is