Home Từ đúng từ sai Page 66

Từ đúng từ sai

fault, mistake, defect

Phân biệt cách dùng fault, mistake, defect –    This letter’s full of spelling mistakes. Bức thư này đầy lỗi chính tả (Không dùng *faults*. *defects*) –    Im sorry we’re late. It’s my fault. I made a mistake with the train times. Tôi xin lỗi chúng tôi đến muộn. Đó là lỗi của tôi. Tôi nhầm

farther, further

Phân biệt cách dùng farther, further –    We learnt, further, that he wasn’t a qualified doctor. Hơn nữa, chúng tôi biết rằng ông ta không phải là một bác sĩ giỏi. –    I drove ten miles farther/further than necesssary. Tôi lái xe đi quá mất (xa hơn mức cần thiết) 10 dặm. (cả hai dạng

fat, fatter, get fat, thick

Phân biệt cách dùng  fat, fatter, get fat, thick –    Don’t eat so many biscuits. You’ll get fat. Đừng ăn quá nhiều bánh qui, cậu sẽ béo đấy. (Không dùng *you’ll fat*, *you’ll fatten*) (= become fat: trở nên béo) –    What’s the best feed fattening pigs? Cách cho ăn tốt nhất để vỗ béo

far-sighted, long-sighted

Phân biệt cách dùng far-sighted, long-sighted –    They say that as you get older you become long – sighted. Người ta nói rằng khi về già bạn sẽ bị viễn thị. (Không dung *far-sighted*) (có nghĩa là bạn phải đeo kính để nhìn những thứ ở gần bạn; từ trái nghĩa là short-sighted: cận thị)

far from, (away) from, a long way (from)

Phân biệt cách dùng far from, (away) from, a long way (from) –    I live twenty miles (away) from here. Tôi sống cách đây 20 dặm. (Không dùng*twenty miles far from/far away from*) (miles.v.v.. + (away) from = distance from: khoảng cách từ) –    Cambridge isn’t far (away) from London. Cambridge cách London không xa

fantasize (about), imagine, fancy

Phân biệt cách dùng tantasize (about), imagine, fancy –    Imagine a desert island with a long sandy beach! Hãy tưởng tượng ra xem! một hòn đảo hoang vắng có bãi cát dài! (Không dùng *fantasize*. *Fancy*) (= think of: form a pictive in your mind: nghĩ ra; hình dung ra trong đầu) –    I wish

famine, starvation

Phân biệt cách dùng famine, starvation –    They died of starvation. Họ chết vì đói (Không dùng *famine*) (starvation = a fatal lack of food: chết vì thiếy thức ăn) –    Famine affects many parts of the world. Nạn đói ảnh hưởng đến nhiều vùng trên thế giới (famine =a period of food shortage affecting

familiar (with), family, well – known

Phân biệt cách dùng familiar (with), family, well – known –    John West is an old family friend. Jon West Ià một người bạn cũ của gia đình. (Không dùng *familiar friend*) (= a friend of the family: một người bạn của gia đình: family la định ngữ; có tính từ familial được dùng trong

false, wrong

Phân biệt cách dùng false, wrong –    You’ve got the wrong number. Anh nhầm số rồi (Không dùng *false*) –    That’s wrong! I never agreed to sign the contract. Sai rồi! Tôi không bao giờ đồng ý ký hợp đồng này (Không dùng * false *.) (wrong = incorrect: sai) –    He gave the police

fabrication, manufacture

Phân biệt cách dùng fabrication, manufacture –    Low interest rates benefit the manufacture of industrial goods. Tỉ lệ lãi suất thấp có lợi cho việc sản xuất hàng công nghiệp. (Không dùng *fabrication*) (= making things in a factory: việc sản xuất trong nhà máy) –    This story is a complete fabrication. Câu chuyện này

fabric, factory

Phân biệt cách dùng fabric, factory –    The new factory will provide employment for over 2000 people. Nhà máy mới sẽ cung cấp việc làm cho hơn 2000 người. (Không dùng * fabric*) (=a place where goods are made in large quantities: nơi hàng hóa được sản xuất với số lượng lớn) –    I prefer