Phân biệt cách dùng fault, mistake, defect – This letter’s full of spelling mistakes. Bức thư này đầy lỗi chính tả (Không dùng *faults*. *defects*) – Im sorry we’re late. It’s my fault. I made a mistake with the train times. Tôi xin lỗi chúng tôi đến muộn. Đó là lỗi của tôi. Tôi nhầm
Từ đúng từ sai
Phân biệt cách dùng farther, further – We learnt, further, that he wasn’t a qualified doctor. Hơn nữa, chúng tôi biết rằng ông ta không phải là một bác sĩ giỏi. – I drove ten miles farther/further than necesssary. Tôi lái xe đi quá mất (xa hơn mức cần thiết) 10 dặm. (cả hai dạng
Phân biệt cách dùng fat, fatter, get fat, thick – Don’t eat so many biscuits. You’ll get fat. Đừng ăn quá nhiều bánh qui, cậu sẽ béo đấy. (Không dùng *you’ll fat*, *you’ll fatten*) (= become fat: trở nên béo) – What’s the best feed fattening pigs? Cách cho ăn tốt nhất để vỗ béo
Phân biệt cách dùng far-sighted, long-sighted – They say that as you get older you become long – sighted. Người ta nói rằng khi về già bạn sẽ bị viễn thị. (Không dung *far-sighted*) (có nghĩa là bạn phải đeo kính để nhìn những thứ ở gần bạn; từ trái nghĩa là short-sighted: cận thị)
Phân biệt cách dùng far from, (away) from, a long way (from) – I live twenty miles (away) from here. Tôi sống cách đây 20 dặm. (Không dùng*twenty miles far from/far away from*) (miles.v.v.. + (away) from = distance from: khoảng cách từ) – Cambridge isn’t far (away) from London. Cambridge cách London không xa
Phân biệt cách dùng tantasize (about), imagine, fancy – Imagine a desert island with a long sandy beach! Hãy tưởng tượng ra xem! một hòn đảo hoang vắng có bãi cát dài! (Không dùng *fantasize*. *Fancy*) (= think of: form a pictive in your mind: nghĩ ra; hình dung ra trong đầu) – I wish
Phân biệt cách dùng famine, starvation – They died of starvation. Họ chết vì đói (Không dùng *famine*) (starvation = a fatal lack of food: chết vì thiếy thức ăn) – Famine affects many parts of the world. Nạn đói ảnh hưởng đến nhiều vùng trên thế giới (famine =a period of food shortage affecting
Phân biệt cách dùng familiar (with), family, well – known – John West is an old family friend. Jon West Ià một người bạn cũ của gia đình. (Không dùng *familiar friend*) (= a friend of the family: một người bạn của gia đình: family la định ngữ; có tính từ familial được dùng trong
Phân biệt cách dùng fame, rumour, reputation, character – There’s a rumour that all cars with dirty!’ exhausts will be banned. Có tin đồn rằng tất cả các ô tô t hải khí bẩn sẽ bị cấm (Không dùng *a fame*) (= information that is passed around, but which may not be true tin đồn,
Phân biệt cách dùng false, wrong – You’ve got the wrong number. Anh nhầm số rồi (Không dùng *false*) – That’s wrong! I never agreed to sign the contract. Sai rồi! Tôi không bao giờ đồng ý ký hợp đồng này (Không dùng * false *.) (wrong = incorrect: sai) – He gave the police
Phân biệt cách dùng fabrication, manufacture – Low interest rates benefit the manufacture of industrial goods. Tỉ lệ lãi suất thấp có lợi cho việc sản xuất hàng công nghiệp. (Không dùng *fabrication*) (= making things in a factory: việc sản xuất trong nhà máy) – This story is a complete fabrication. Câu chuyện này
Phân biệt cách dùng fabric, factory – The new factory will provide employment for over 2000 people. Nhà máy mới sẽ cung cấp việc làm cho hơn 2000 người. (Không dùng * fabric*) (=a place where goods are made in large quantities: nơi hàng hóa được sản xuất với số lượng lớn) – I prefer