Phân biệt cách dùng damp, humid, moist, wet – You shouldn’t wear that shirt if it’s still damp. Các cậu không nên mặc chiếc áo sơ mi đó nếu nó vẫn còn ẩm. (Không dùng”moisf, “humid”) (= slightly wet often in an unpleasant way: Hơi ẩm một cách khó chịu: damp walls/clothes: Tường quần áo
Author Archives: PNVT
Phân biệt cách dùng damage, damages – The frost did a lot of damage to the crops. Sương giá đã gây nhiều thiệt hại cho mùa màng. (Không dùng “a damage”, “a lot of damages”, “made a lot of damage”) (damage là danh từ không đếm được) – The pop star claimed that the story
Phân biệt cách dùng better, more, best, most – I like tennis more than I like football. Tôi thích quần vợt hơn bóng đá. (hay hơn là dùng “better”) – I like football, but I like tennis better. Tôi thích bóng đá, nhưng tôi thích quần vợt hơn. (hay hơn là dùng “more”) – Of
Phân biệt cách dùng better, get better – The road gets better a bit further on. Con đường đã khá hơn chút ít. (không dùng *The road betters*) – I’ve been ill, but I’m getting better. Tôi bị ốm nhưng đang khỏe lên. (Không dùng *l’m bettering*, *I’m getting welter*) (= I’m improving in health:
Phân biệt cách dùng beside, besides – There were a lot of people at the party besides us. Ngoài chúng tôi còn có nhiều người đến dự ở bữa tiệc. (Không dùng *beside*, *be side of*) (= in addition to: ngoài ra) – She has so much else to do besides. Hơn nữa/vả lại cô
Phân biệt cách dùng below, under/underneath, beneath – He had a parcel under his arm. Ông ta có một gói bưu kiện dưới cánh tay. (Không dùng *below*, *underneath*, *beneath*) (under = at a lower place than: ở một vị trí thấp hơn, đôi khi sờ thấy được; từ trái nghĩa là “over”: trên) –
Phân biệt cách dùng belongings – All my belongings are in this bag. Tất cả đồ đạc của tôi trong cái túi này. (Không dùng *belonging is*, *belongings is*) (= everything I own: mọi thứ tôi sở hữu; danh từ số nhiều, không có số ít + động từ số nhiều) Nếu thấy hữu ích,
Phân biệt cách dùng belong to, own – I own this vehicle. Tôi sở hữu chiếc xe này. (Không dùng *belong*) (= it’s mine: Nó là của tôi) – This vehicle belongs to me. Chiếc xe máy này thuộc về tôi. (Không dùng *owns me*, *owns to me*, *It belongs me this vehicle*) (= it’s
Phân biệt cách dùng belong – This farm belongs to me and it belonged to my father before me. Trang trại này thuộc về tôi và trước tôi nó thuộc về bố tôi. (không dùng *is belonging*, *was belonging*) (chỉ dùng trạng thái; cũng vậy với: astonish, believe, comprise, concern, consist of, constitute, contain, deserve,
Phân biệt cách dùng believe (in), belief – Try to have more belief in your own ability. Hãy cứ tin tưởng vào khả năng của chính mình. (Không dùng *believe*) (believe là động từ, belief là danh từ) – I believe in God. Tôi tin Chúa. (Không dùng *believe to*, *belief*) – Surely you believe
Phân biệt cách dùng begin, start – I couldn’t start my car this moring; the battery was flat. Sáng nay tôi không thể khởi động ô tô. Ắc qui bị khô. (Không dùng *begin*) (bạn khởi động máy hay máy khởi động dùng start) – We began/started working/to work on the project as soon as
Phân biệt cách dùng before, used to, before that – I drive a taxi now. I used to work in a restaurant. Bây giờ tôi lái taxi. Trước đây tôi làm việc trong một nhà hàng (Không dùng *Before, I worked…*) – I worked in a restaurant before I became a taxi driver. Tôi làm