Home Từ đúng từ sai Page 75

Từ đúng từ sai

afternoon: this afternoon

Phân biệt cách dùng afternoon: this afternoon –    They’re arriving this afternoon. Chiều nay họ sẽ đến. (Không dùng *today afternoon*; so sánh với “tomorrow morning”, “yesterday afternoon”; tương tự với mornig, evening) Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi  đang

after, later

Phân biệt cách dùng after, later –    I arrived at the party first, and my husband arrived later. Tôi đến dự tiệc trước còn chồng tôi đến sau. (Không dùng *arrived after* để chỉ thời gian, mặc dù chúng ta có thể nói arrived after me khi nói về thứ tự) (= at a later

after, in

Phân biệt cách dùng after, in –    I’ll sse you in a week. Một tuần nữa tôi sẽ gặp anh. (Không dùng *after a week*) (= within, before the end of trong vòng, trước khi kết thúc v.v) –    I’ll see you in a week’s time. Tôi sẽ gặp anh trong khoảng thời gian một

after, afterwards, after that, behind

Phân biệt cách dùng after, afterwards, after that, behind –    Come and see me after work. Hãy đến thăm tôi sau giờ làm. (Không dùng *afterwards work*) (after  là giới từ + tân ngữ; afterwards là một trạng từ và không thể chi phối một danh từ) –    We’ll discuss the program after you arrive.

afraid (of), frightened (of/by)

Phân biệt cách dùng afraid  (of), frightened (of/by) –    The children were afraid of/frightened of/frightened by the wicked witch. Trẻ em sợ mụ phù thủy độc ác. –    We did all we could to comfort the frightened children. Chúng tôi làm hết sức mình để dỗ dành những đứa trẻ hoảng sợ. (chúng ta không

afloat, floating

Phân biệt cách dùng afloat, floating –    The raft was afloat/floating on the river. Chiếc bè gỗ đang nổi trên sông. –    The pilot quickly spotted the floating raft. Người phi công nhanh chóng phát hiện ra chiếc bè gỗ đang trôi. (Không dùng *afloat*) (chúng ta không thể dùng afloat trước một danh từ,

afford: can/can’t afford, have the means

Phân biệt cách dùng afford: can/can’t afford, have the means –    We can/can’t afford an exotic holiday this year. Năm nay chúng tôi đủ/không đủ khả năng đi nghỉ ở nước ngoài. (Không dùng *We afford/don’t afford*) (can/can’t afford hay dùng hơn have/don’t have the means for/the means to buy: có thể/không có thể) Nếu

affirm, maintain

Phân biệt cách dùng affirm, maintain –    Despite the statistics, you still maintain that inflation is falling. Bất chấp các con số thống kê, anh cứ vẫn cho rằng lạm phát đang giảm xuống. (Không dùng *affirm*) (= claim: cho là, không cần biết đúng hay sai) –    The witness affirmed it was the same

affection, affectation, infection

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt affection, affectation, infection. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ

affect, (have an) effect (on), come into/take effect

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt affect, (have an) effect (on), come into/take effect. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, 

affairs, business

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt affairs, business. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây

affair, case, liaison

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt affair, case, liaison. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ