Home Từ đúng từ sai Page 65

Từ đúng từ sai

from now, from now on

Phân biệt cách dùng from now, from now on –    From now on I’ll do my best not to complain. Từ nay trở đi tôi sẽ cố gắng không phàn nàn nữa. (Không dùng *from now*) (= from this time and into the future: từ thời điểm này và trong tương lai) –    The show

frank, honest

Phân biệt cách dùng frank, honest –    You can trust Maggie with your key. She’s completely honest. Anh có tin cẩn giao chìa khóa cho Maggie. Cô ấy hoàn toàn trung thật. (Không dùng *frank*) (= she doesn’t steal, cheat or He: cô ấy không ăn cắp, không lừa đảo, không nói dối) –    If

first time

Phân biệt cách dùng first time –    It’s the first time I’ve ever been to America. Đây là lần đầu tiên tôi đến Mỹ. (Không dùng *It’s my first time to be to/in*) –    The first time I went to America, I was only 18 years old. Lần đầu tiên đến Mỹ tôi mới 18

first aid, ambulance

Phân biệt cách dùng first aid, ambulance –    There’s been an accident-ring for an ambu­lance. Có một vụ tai nạn, hãy gọi xe cứu thương. (Không dùng *the first aid*) (= a special vehicle which takes someone sick or infured to hospital: một loại xe đặc biệt; chở người ớm hay bị thương tới bệnh

first(ly), at first, at the beginning, in the beginning

Phân biệt cách dùng first(ly), at first, at the beginning, in the beginning –    I didn’t ring the bell because at first I thought there was no one in. Tôi không dám bấm chuông bởi vì lúc đầu tôi nghĩ không có ai ở trong đó cả. (Không dùng *first(ly)*. *at/in the begin­ning *) (a

find, find out

Phân biệt cách dùng find, find out –    What we have to do now is find/find out why the accident happened. Việc chúng tôi phải làm bây giờ là tìm hiểu tại sao vụ tai nạn xảy ra. (= discover information; phát hiện thông tin; find và find out có thể thay đổi cho nhau

finally, after all

Phân biệt cách dùng finally, after all –    So you didn’t have to pay a parking fine after all! Thế là cuối cùng anh không phải trả tiền phạt đỗ xe! (Không dùng *finally* ) (= in spite of what you thougth: mặc dù anh nghĩ là bị phạt) –    We’ve finally decided to go

fewer, less, lesser, smaller

Phân biệt cách dùng fewer, less, lesser, smaller –    Less oil was produced this year than last. Năm nay dầu được sản xuất ít hơn năm ngoái. (Không dùng *fewer oil*. *lesser oil*. *less of oil*) (less + danh từ không đếm được) –    That’s one thing less to worry about. Đó là một việc

few, a few, little, a little

Phân biệt cách dùng few, a few, little, a little –    Mona has had very few opportunities to prac­tise her linglish. Mona hầu như không có cơ hội để thực hành tiếng Anh. (Không dùng  *a very few*) (few là phủ định, có ý “hầu như không có chút gì và thường được dùng sau

fever, temperature

Phân biệt cách dùng fever, temperature –    “I have a temperature of 39.3” he said. Anh ta nói: “Tôi bị sốt 39,3 độ” (Không dùng *a fever of 39.3*,  *39.3 tem-perature*) –    I had a high temperature. Tôi bị sốt cao. (Không dùng *did/made*) (temperature là danh từ đếm được và được dùng trog tình

fear, afraid (of)

Phân biệt cách dùng fear, afraid (of) –    Many children are afraid of the dark. Nhiều đứa trẻ sợ bóng tối. (Không dùng *are afraid the dark*. *afraid from*, *have fear of* fear the dark dùng trong văn học, từ cổ) –    I’m not afraid of the dark. Tôi không sợ bóng tối. (Không dùng