Home Từ đúng từ sai fear, afraid (of)

fear, afraid (of)

Phân biệt cách dùng fear, afraid (of)

–    Many children are afraid of the dark.

Nhiều đứa trẻ sợ bóng tối.

(Không dùng *are afraid the dark*. *afraid from*, *have fear of* fear the dark dùng trong văn học, từ cổ)

–    I’m not afraid of the dark.

Tôi không sợ bóng tối.

(Không dùng *I not afraid*, *I do not afraid*)

–    We’re afraid/we fear that many lives have been lost in the crash.

Chúng tôi e rằng/chúng tôi sợ rằng nhiều người đã bị thiệt mạng trong vụ va chạm.

(= we feel concern: chúng tôi cảm thấy lo lắng)

–    It is feared that many lives have been lost.

Người ta sợ rằng nhiều người đã bị thiệt mạng.

(Không dùng *It is afraid*)

–    I’m afraid we won’t be free next Saturday.

Tôi e rằng thứ bảy tuần tới chúng tôi không rảnh.

(Không dùng *I have fear*)

(= I’m sorry: Tôi xin lỗi: I fear dùng trong giao tiếp trịnh trọng và trong văn chương.)

Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi  đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.

2.9/5 - (320 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *