Phân biệt cách dùng from now, from now on – From now on I’ll do my best not to complain. Từ nay trở đi tôi sẽ cố gắng không phàn nàn nữa. (Không dùng *from now*) (= from this time and into the future: từ thời điểm này và trong tương lai) – The show
Author Archives: PNVT
Phân biệt cách dùng frank, honest – You can trust Maggie with your key. She’s completely honest. Anh có tin cẩn giao chìa khóa cho Maggie. Cô ấy hoàn toàn trung thật. (Không dùng *frank*) (= she doesn’t steal, cheat or He: cô ấy không ăn cắp, không lừa đảo, không nói dối) – If
Phân biệt cách dùng first time – It’s the first time I’ve ever been to America. Đây là lần đầu tiên tôi đến Mỹ. (Không dùng *It’s my first time to be to/in*) – The first time I went to America, I was only 18 years old. Lần đầu tiên đến Mỹ tôi mới 18
Phân biệt cách dùng first aid, ambulance – There’s been an accident-ring for an ambulance. Có một vụ tai nạn, hãy gọi xe cứu thương. (Không dùng *the first aid*) (= a special vehicle which takes someone sick or infured to hospital: một loại xe đặc biệt; chở người ớm hay bị thương tới bệnh
Phân biệt cách dùng first(ly), at first, at the beginning, in the beginning – I didn’t ring the bell because at first I thought there was no one in. Tôi không dám bấm chuông bởi vì lúc đầu tôi nghĩ không có ai ở trong đó cả. (Không dùng *first(ly)*. *at/in the beginning *) (a
Phân biệt cách dùng fire, light, set fire to – We’ll never know if the building was burnt down by accident or if someone set fire to it. Chúng ta sẽ không bao giờ biết được là tòa nhà tình cờ bị cháy hay có người đốt nó.. (= made it burn by starting a
Phân biệt cách dùng find, find out – What we have to do now is find/find out why the accident happened. Việc chúng tôi phải làm bây giờ là tìm hiểu tại sao vụ tai nạn xảy ra. (= discover information; phát hiện thông tin; find và find out có thể thay đổi cho nhau
Phân biệt cách dùng finally, after all – So you didn’t have to pay a parking fine after all! Thế là cuối cùng anh không phải trả tiền phạt đỗ xe! (Không dùng *finally* ) (= in spite of what you thougth: mặc dù anh nghĩ là bị phạt) – We’ve finally decided to go
Phân biệt cách dùng fewer, less, lesser, smaller – Less oil was produced this year than last. Năm nay dầu được sản xuất ít hơn năm ngoái. (Không dùng *fewer oil*. *lesser oil*. *less of oil*) (less + danh từ không đếm được) – That’s one thing less to worry about. Đó là một việc
Phân biệt cách dùng few, a few, little, a little – Mona has had very few opportunities to practise her linglish. Mona hầu như không có cơ hội để thực hành tiếng Anh. (Không dùng *a very few*) (few là phủ định, có ý “hầu như không có chút gì và thường được dùng sau
Phân biệt cách dùng fever, temperature – “I have a temperature of 39.3” he said. Anh ta nói: “Tôi bị sốt 39,3 độ” (Không dùng *a fever of 39.3*, *39.3 tem-perature*) – I had a high temperature. Tôi bị sốt cao. (Không dùng *did/made*) (temperature là danh từ đếm được và được dùng trog tình
Phân biệt cách dùng fear, afraid (of) – Many children are afraid of the dark. Nhiều đứa trẻ sợ bóng tối. (Không dùng *are afraid the dark*. *afraid from*, *have fear of* fear the dark dùng trong văn học, từ cổ) – I’m not afraid of the dark. Tôi không sợ bóng tối. (Không dùng