Home PNVT Page 168

Author Archives: PNVT

case, cash desk

Phân biệt cách dùng case, cash desk –    Pay at the cash desk. Hãy thanh toán ở bàn thu tiền. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (= the place in a shop where you can pay: nơi thu tiền trong cửa hàng) –    You should take legal action. You have a very good case. Anh nên đi kiện đi. Việc

carton, cardboard

Phân biệt cách dùng carton, cardboard –    If you wand to pack those books up, use some cardboard. Nếu anh muốn gói những cuốn sách đó lại thì hãy dùng bìa cứng. (Không dùng *carton*) (=thick stiffened paper: giấy cứng, dày) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ –    It’s more convenient to buy milk in a carton than in bottle.

cart, menu

Phân biệt cách dùng cart, menu –    Let’s have a look at the menu. Hãy nhìn thực đơn xem sao. (không dùng *cart*) (=the printed or displayed list of dishes at a restaurant: danh sách được in hay trình bày những món ăn ở một nhà hàng; chú ý: à la carte= các món ăn

cart, chart, map

Phân biệt cách dùng cart, chart, map –    If we’re going to Crete, we’d better get an up-to-date map. Nếu chúng ta định đi Crete thì tốt hơn hết nên mang một cái bản đồ mới xuất bản. (Không dùng *cart*, * chart*) (= a printed representation of the geographical features of a country or

carry, wear, have (on)

Phân biệt cách dùng carry, wear, have (on) –    Did he have long hair? Anh ấy để tóc dài à? (Không dùng *was he wearing*) https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ (have dùng các đặc điểm có thể như: have a scar, blue eyes, a beard, long hair v.v… có vết sẹo, có cặp mắt xanh, có râu, có mái

careful of/about

Phân biệt cách dùng careful of/about –    Since the injure, she has to be very careful of/about her back. Sau khi bị chấn thương, cô ta phải rất thận trọng với cái lưng của mình. https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ (Không dùng *for/with*) Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng

care about/for

Phân biệt cách dùng care about/for –    Angus is only interested in himself and doesn’t care about anyone else. Angus chỉ biết mình thôi và chẳng quan tâm đến ai khác. (Không dùng *isn’t caring*, *isn’t caring for*) (chỉ dùn tĩnh, không dùng tiếp diễn). https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ –    Who’s caring for the children while you’re both

cards, a game of cards

Phân biệt cách dùng cards, a game of cards –    Let’s play cards/a game of cards. Chơi bài đi (Không dùng *play card*,  *play with/at cards*) https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ –    It’s my turn to play a card. Đến lượt tôi đánh. (Không dùng *play card*) (cards như một trò chơi dùng dạng số nhiều, còn đánh một

card, ticket

Phân biệt cách dùng card, ticket –    Book the seats on the phone and collect your tickets at the hooking office. Hãy đặt chỗ qua điện thoại và đến lấy vé ở phòng bán vé. https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ (Không dùng *cards*) (a ticket = a piece of paper or card you huy to see a show or

can’t (be), can’t have (been)

Phân biệt cách dùng can’t (be), can’t have (been) –    Alicia can’t have seen it hecause she wasn’t there. Chắc là Alicia không nhìn thấy nó bởi vì cô ta không ở đó. (Không dùng *can’t see*,  *mustn’t have seen*) https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ (can’t have nói đến tính chắc chắn ở hiện tại hay sự suy luận

canteen, restaurant

Phân biệt cách dùng canteen, restaurant –    Just before Christmas, the company enter-tained.us at an expensive restaurant. Ngày trước lễ Giáng Sinh, công ty đã chiêu đãi chúng tôi ở một nhà hàng đắt tiền. (Không dùng *canteen*) –    We have lunch in a school canteen. Chúng tôi ăn trưa trong căn tin của trường.

canal, channel

Phân biệt cách dùng canal, channel –    The channel hetween Britain and France is one of the world’s husiest seaways. Eo biển giữa Anh và Pháp là một trong những đường biển nhộn nhịp nhất thế giới. (Không dùng *cannal*) https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ (= a narrow sea passage: eo biển) –    In this part of the site