Home Từ đúng từ sai Page 69

Từ đúng từ sai

directions, routes

Phân biệt cách dùng directions, routes –    We’ll have to turn left there, where it says all routes/all other routes. Chúng ta sẽ phải rẽ trái ở đắng kia, nơi có ký hiệu chỉ đường. (Không dùng  *all directions/all other direc­tions*) (cụng từ ‘all routes’ và ‘all other routes’ được dùng trong các ký hiệu

direction, management, administrative offices

Phân biệt cách dùng direction, management, administrative offices –    The management has/have agreed to a 5% pay rise at all levels. Ban quản trị đã đồng ý tăng 5% lương ở tất cả các cấp. (Không dùng  *The direction*) (= the people who manage: Những người điàu hành: Management là danh từ tập thể, đi

direct, lead, conduct

Phân biệt cách dùng direct, lead, conduct –    Who’s leading the party in the next election? Ai sẽ lãnh đạo  đảng trong cuộc bầu cử tới. (không dùng “directing”, “conducting”) (lead = be in charge of people: người lãnh đạo mọi người) –    Who directs party policy? Ai sẽ chỉ đạo chính sách của đảng?

diploma, degree, certificate, licence, qualifications

Phân biệt cách dùng diploma, degree, certificate, licence, qualifications –    Pat has a degree in maths. Pat có một bằng cấp về toán học. (Không dùng  *diploma*) –    I did/took my degree at York. Tôi tốt nghiệp ở York  (Không dùng  *made*) –    I did a course in hairdressing and gained a diploma Tôi đã

dinner, lunch

Phân biệt cách dùng dinner, lunch –    Mr Soames is out for lunch at the moment and won’t be back till about 2.30. lúc này ông Soames đang ra ngoài ăn trưa vào khoảng 2.30 mới quay lại. –    How many people are we expecting to dinner this evening? Chúng ta định mời bao nhiêu

diminish, cut down (on)

Phân biệt cách dùng diminish, cut down (on) –    It’s almost   impossible to cut down (on) the number of imported cars. Hầu như không thể giảm được số lượng ô tô nhập khẩu. (Không dùng  * diminish*) (= actively to reduce: giảm xuống một cách chủ động) –    The demand for cars is unlikely to

different from, different than, different to, difference

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt different from, different than, different to, difference. Dưới đây, Công ty dịch thuật công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, 

differ with, disagere (with), differ from, differentiate from/between

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt differ with, disagere (with), differ from, differentiate from/between. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, 

destroy, destruction

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt destroy, destruction. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây

desire, look forward to, want/would like

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt desire, look forward to, want/would like. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác

design, drawing

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt design, drawing. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây

desert, dessert, deserts

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt desert /ˈdez.ət/, dessert /dɪˈzɜːt/, deserts /dɪˈzɜːts/. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác