Phân biệt cách dùng usually, usual – I don’t feel well and I’m not as hungry as usual/as I usually am. Tôi cảm thấy không được khỏe và tôi cũng không đói như mọi khi. (Không dùng *as usually*) https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ – I usually have one large meal a day. Tôi thường ăn một bữa ăn
Author Archives: PNVT
Phân biệt cách dùng used to, be used to, accustomed to – I used to get up early when I worked as a baker, but I don’t have to get up early in my present job. Tôi thường hay dậy sớm khi tôi làm thơ nướng bánh mì, nhưng với công việc hiện tại tôi
Phân biệt cách dùng used to: didn’t use to – I didn’t use to smoke. Trước đây tôi thường không hút thuốc. https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ (usedn’t to/used not to: ít được sử dụng) (không dùng didn’t used to bởi vì cấu trúc ngữ pháp của câu phủ định và câu hỏi (Did you use to?) luôn yêu
Phân biệt cách dùng up, over – We want a roof over our heads. Chúng tôi muốn có một mái che trên đầu chúng tôi. (Không dùng *up*) (= covering, often not touching: phủ, che ở phía trên, thường không chạm vào) – The manager’s office is up the stairs. Phòng các giám đốc ở
Phân biệt cách dùng sale: on sale, for sale, to sell – Did you see the sign outside the house that said for sale? Anh có thấy tấm biển bên ngoài nhà nói rằng để bán không ? (Không dùng *on sale* *to sell*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-lao-sang-tieng-viet-nam/ – Everything you see in this shop is for sale/on
Phân biệt cách dùng Sad (about), sorry (for), sorrowful, unhappy – We are very sad about your news and hope things are going better for you. Chúng tôi rất buồn về tin của anh và hy vọng mọi việc đối với anh sẽ tốt đẹp hơn. (Không dùng * sad for* * sorry for* *
Phân biệt cách dùng recommend, introduce, advise – Let me introduce you to our guests. Cho phép tôi giới thiệu anh với các vị khách của chúng ta. (= present, enable you to meet: giới thiệu, làm cho có thể gặp được) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-lao-sang-tieng-viet-nam/ – Who introduced you to this club? Ai đã giới thiệu anh
Phân biệt cách dùng receive, take, get, obtain – He told me to take/get the keys from his pocket. Anh ta bảo tôi lấy chìa khóa. (Không dùng *receive* *obtain*) (= remove: lấy ra) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-lao-sang-tieng-viet-nam/ – Nick took the kids to school this morning. Sáng nay Nick đã đưa bọn trẻ đến trường. (Không dùng
Phân biệt cách dùng receive, admit – Normally, universities won’t admit students aged under 18. Thông thường các trường đại học không nhận sinh viên dưới tuổi 18. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-campuchia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *receive’*) – You need a large room if you’re going to receive so many guests. Anh cần có một phòng lớn nếu anh sắp
Phân biệt cách dùng realize, understand, bring about – I don’t think I understand the meaning of the sentence. Tôi không nghĩ tôi hiểu được nghĩa của câu này. (Không dùng *realize*) ( = comprehend: hiểu ra) – I wandered into the wrong cloakroom without realizing it. Tôi đi lạc vào phòng vệ sinh khác
Phân biệt cách dùng journey, trip, voyage, travel, travels – We’re taking a weekend trip to Moscow. Chúng tôi sẽ có một chuyến đi cuối tuần tới Matxcơva. (Không dùng *journey* *vovage* *travel*) (a trip là nhất thời, một sự ngắt quãng tình trạng ở một nơi thường lệ) – I’m just back from a
Phân biệt cách dùng join, become a member of – How many countries can join the European Community? Bao nhiêu nước có thể gia nhập cộng đồng châu Âu? https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-campuchia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *join with/to*) – I became a member of/joined the golf club. Tôi đã trở thành thành viên của câu lạc bộ đánh gôn.