Home PNVT Page 170

Author Archives: PNVT

usually, usual

Phân biệt cách dùng usually, usual –    I don’t feel well and I’m not as hungry as usual/as I usually am. Tôi cảm thấy không được khỏe và tôi cũng không đói như mọi khi. (Không dùng *as usually*) https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ –    I usually have one large meal a day. Tôi thường ăn một bữa ăn

used to: didn’t use to

Phân biệt cách dùng used to: didn’t use to –    I didn’t use to smoke. Trước đây tôi thường không hút thuốc. https://hoctienganhpnvt.com/trung-tam-dich-thuat/ (usedn’t to/used not to: ít được sử dụng) (không dùng didn’t used to bởi vì cấu trúc ngữ pháp của câu phủ định và câu hỏi (Did you use to?) luôn yêu

up, over

Phân biệt cách dùng up, over –    We want a roof over our heads. Chúng tôi muốn có một mái che trên đầu chúng tôi. (Không dùng *up*) (= covering, often not touching: phủ, che ở phía trên, thường không chạm vào) –    The manager’s office is up the stairs. Phòng các giám đốc ở

sale: on sale, for sale, to sell

Phân biệt cách dùng sale: on sale, for sale, to sell –    Did you see the sign outside the house that said for sale? Anh có thấy tấm biển bên ngoài nhà nói rằng để bán không ? (Không dùng *on sale* *to sell*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-lao-sang-tieng-viet-nam/ –    Everything you see in this shop is for sale/on

recommend, introduce, advise

Phân biệt cách dùng recommend, introduce, advise –    Let me introduce you to our guests. Cho phép tôi giới thiệu anh với các vị khách của chúng ta. (= present, enable you to meet: giới thiệu, làm cho có thể gặp được) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-lao-sang-tieng-viet-nam/ –    Who introduced you to this club? Ai đã giới thiệu anh

receive, take, get, obtain

Phân biệt cách dùng receive, take, get, obtain –    He  told  me  to  take/get  the  keys   from   his pocket. Anh ta bảo tôi lấy chìa khóa. (Không dùng *receive* *obtain*) (= remove: lấy ra) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-lao-sang-tieng-viet-nam/ –    Nick took the kids to school this morning. Sáng nay Nick đã đưa bọn trẻ đến trường. (Không dùng

receive, admit

Phân biệt cách dùng receive, admit –    Normally, universities won’t admit students aged under 18. Thông thường các trường đại học không nhận sinh viên dưới tuổi 18. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-campuchia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *receive’*) –    You  need  a  large  room   if you’re  going  to receive so many guests. Anh cần có một phòng lớn nếu anh sắp

realize, understand, bring about

Phân biệt cách dùng realize, understand, bring about –    I don’t think I understand the meaning of the sentence. Tôi không nghĩ tôi hiểu được nghĩa của câu này. (Không dùng *realize*) ( = comprehend: hiểu ra) –    I wandered into the wrong cloakroom without realizing it. Tôi đi lạc vào phòng vệ sinh khác

journey, trip, voyage, travel, travels

Phân biệt cách dùng journey, trip, voyage, travel, travels –    We’re taking a weekend trip to Moscow. Chúng tôi sẽ có một chuyến đi cuối tuần tới Matxcơva. (Không dùng *journey* *vovage* *travel*) (a trip là nhất thời, một sự ngắt quãng tình trạng ở một nơi thường lệ) –    I’m just back from a

join, become a member of

Phân biệt cách dùng join, become a member of –    How many countries can join the European Community? Bao nhiêu nước có thể gia nhập cộng đồng châu Âu? https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-campuchia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *join with/to*) –    I became a member of/joined the golf club. Tôi đã trở thành thành viên của câu lạc bộ đánh gôn.