Home Từ đúng từ sai Page 51

Từ đúng từ sai

ladder, steps/stepladder, stairs/staircase, rung

Phân biệt cách dùng ladder, steps/stepladder, stairs/staircase, rung –    The stairs lead/The staircase leads to the attic. Cầu thang dẫn tới gác mới (Không dùng *ladder*, *steps*) –    I need a ladder to get onto the roof. Tôi cần một cái thang để lên mái nhà. –    You need a small stepladder / a pair

know (about/how to), recognize, acknowledge, identify

Phân biệt cách dùng know (about/how to), recognize, acknowledge, identify –    You didn’t recogni/e me becasue I’ve grown a beard. Cậu không nhận ra tớ vì tớ đã để râu quai nón. (Không dùng *didn’l know*, *didn’t acknow­ledge*, *weren’t recognizing*) (each dùng trạng thái = nhận dạng bằng mắt) –    The insurance company is now

kitchen, cuisine, cooking, cookery

Phân biệt cách dùng kitchen, cuisine, cooking, cookery –    They do French regional cuisine/cook­ing/cookery at this bistro. Ở quán rượu nhỏ này nấu nướng theo keo Pháp. (Không dùng *kitchen*) (= a style of cooking: each nấu nướng; cruis-ine có vẻ kiểu each: cooking và cookery là từ bình thường, cả 2 đều không đếm

joyfull, happy

Phân biệt cách dùng joyfull, happy –    According to the philosopher Solon. no man is happy until he dies. Theo nhà triết học Solon, không ai hạch phúc trước khi chết. (Không dùng *joyful*) (happy để nói đến lí tưởng trừu tượng về hạnh phúc) –    The air was filled with the joyfull/happy voices of

judge, think of

Phân biệt cách dùng judge, think of –    What do you think of A. S. Byatt’s latest novel? Bạn nghĩ gì về cuốn tiểu thuyết mới nhất của A.S. Bvatt? (Không dùng How do yon judge*) (= what is your opinion of: ý kiến của bạn thế nào về) –    It’s going to be hard

judge, criticize

Phân biệt cách dùng judge, criticize –    Don’t critici/e him: he’s doing his best. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ Đừng phê phán cậu ấy, cậu ấy đang làm hết sức mình mà. (= comment on negatively: bình luận một each phủ định) –    It’s not for me to judge your behaviour. Tôi phán xét cách cư xử của bạn

border, frontier, boundary

Phân biệt cách dùng border, frontier, boundary –    That line of trees over there marks the school boundary. Hàng cây ở đằng kia đánh dấu ranh giới của trường. (Không dùng *border*, *frontier*) (= the edge of a piece of land or property: mép của một mảnh đất hay nhà cửa) –    A few years

body, silhouette, figure, shape, physique, physic

Phân biệt cách dùng body, silhouette, figure, shape, physique, physic –    With a figure/shape like yours, you can wear any clothes you like Với dáng hình như cậu, cậu có thể mặc mất bất kỳ loại quần áo nào cậu thích. (Không dùng *body*,  *physique*,  *silhouette*) (figure là từ chung nhất khi muốn nói đến

blame (for ), criticize (for), show (me) up

Phân biệt cách dùng blame (for ), criticize (for), show (me) up –    Try not to criticize teenage children for their appearance. Cố gắng đừng chỉ trích đám trẻ về dáng điệu của chúng. (Không dùng * blame*) (= express disapproval of: tỏ thái độ không bằng lòng) –    Don’t blame me for missing the

big, large, great

Phân biệt cách dùng big, large, great –    A language always benefits from the work of its great writers. Một ngôn ngữ luôn luôn được phong phú thêm bởi tác phẩm của các nhà văn vĩ đại sử dụng nó.. (Không dùng *big*. *large*) (great:  vĩ đại, từ trái nghĩa minor = nhỏ, thường dùng

pupil, student, scholar

Phân biệt cách dùng pupil, student, scholar –    You expect university students to have radical political views. Anh muốn các sinh viên đại học phải có quan điểm chính trị cấp trên. (Không dùng *pupils*) –    Do the pupils1 in this school have to wear uniforms? Các học sinh của trường này có phải mặc

put on, wear, dressed in, have on, get dressed, dress

Phân biệt cách dùng put on, wear, dressed in, have on, get dressed, dress –    He left home dressed in/wearing his best suit. Anh ta rời khỏi nhà trong bộ quần áo đẹp nhất của mình. (Không dùng *putting on*, *getting dressed*) –    John had his best suit on this morning. Sang nay John mặc