Phân biệt cách dùng electricity, power – There’s been a power/an electricity cut. Bị mất điện rồi (power là từ chung chỉ năng lượng) – Many garden machines run on electricity/electrical power. Nhiều máy làm vườn chạy bằng điện (Không dùng *run on power*} (electricity: từ cụ thể) – A
Phân biệt cách dùng elect, choose – Which colour did you choose? Cậu chọn màu nào? (Không dùng *elect*) (= pick, select: lựa chọn: danh từ là choice: That was a very good choice. Đó là sự lựa chọn tốt) – The government was elected with a very small majority.
Phân biệt cách dùng eldest, oldest – Which is the oldest inhabited building in Britain? Khu dân cư nào cổ nhất ở Anh? (Không dùng *the eldest*) (dùng oldest chứ không phải *eldest* để nói về đồ vật) – I am the eldest/oldest in our family and Jennifer is the
Phân biệt cách dùng elder, older – John is older than I am. John nhiều tuổi hơn tôi (Không dùng *elder than *) (Không dùng *than* sau * elder*) – I know both buildings are very old. but which one is the older? Tôi biết cả hai tòa nhà đều
Phân biệt cách dùng e.g., i.e. – Applications are invited from university graduates, i.e. people with a first degree or higher Xin việc đòi hỏi phải là những người tốt nghiệ đại học có nghĩa là những người đã có bằng đại học hoặc cao hơn. (Không dùng *e.g.*) (i.e.
Phân biệt cách dùng editor, publisher – Longman was the original publisher of Ro-get’s Thesaurus Longman là nhà xuất bvản đầu tiên của bộ từ điển lớn Roger. (Không dùng *editor*) (a person or company that commissions work from authors and pays for publication: một người hay công ty chịu
Phân biệt cách dùng economical, cheap, economic – A camping holiday is relatively cheap Nghỉ hè bằng hình thức cắmtrại tương đối rẻ. (Không dùng ^economical*. *economic*) (= not expensive: không đắt, rẻ) – Our use of the central heating is fairly economical. Chúng ta dùng hệ thống sưởi khá
Phân biệt cách dùng ease, facility, convenience, equipment, commodity – This house is equipped with every modern facility/convenience. Ngôi nhà này được trang bị mọi tiện nghi phương tiện hiện đại. (Không dùng *ease*. *commodity*) (có nghĩa là dễ dàng vận hành; facility thường là trừu tượng, convenience thường là
Phân biệt cách dùng earth, world, cosmos – What kind of world do we want our children to inherit from us? Chúng ta muốn con cháu thừa kế của chúng ta một xã họi như thế nào? (Không dùng earth, cosmos) (world nói đến các xã hội và các thể
Phân biệt cách dùng earth, soil, ground, land – Clay soil is hard to dig. Đất sét khó đào. (Không dùng *earth*) (soil là lớp đất trê ncùng có thể trồng trọt) – I use compost for my potted plants, mixed with soil from the garden. Tôi bón phân trộn
Phân biệt cách dùng early, soon – I found the food strange at first, but I got used to it very soon Lúc đầu tôi thấy thức ăn này là lạ nhưng tôi quen ngay. (Không dùng*early*) i= in a short time: trong một thời gian ngắn) – Apply early/soon
Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt each other, one another. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng
Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt each (từng, mỗi), every (mọi). Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó
Phân biệt cách dùng divide by/into, part, share – We won the lottery and shared the pricemoney. Chúng tôi trúng sổ số và chia nhau món tiền thưởng. (không dùng *divided*. *parted*) (nghĩa là chúng tôi có một it tiền; một cái gì đó có thể chia cho hai hay
Phân biệt cách dùng diverse, various – There were various people at the party whom I’d never met before. Có nhiều người ở buổi tiệc mà trước đây tôi chưa hề gặp mặt bao giờ (không dùng * diverse*)) (- different, a variety of: khác nhau, đa dạng). – The