Home Từ đúng từ sai Page 50

Từ đúng từ sai

lavatory, washbasin, sink

Phân biệt cách dùng lavatory, washbasin, sink –    I’ve put some fresh soap by the washbasin. Tôi đã để một bánh xà phòng mới cạnh bồn rửa tay. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *lavatory*) (a washbasin: một bồn rửa tay thường thấy ở nhà tắm) –    There are a lot of dirty dishes in the sink. Có

Laughter, laugh

Phân biệt cách dùng Laughter, laugh Suddenly, I heard a loud laugh behind me. Bất chợt, tôi nghe thấy một tiếng cười to sau lưng (Không dùng *a laughter*) –    I could hear a lot of laughter and shouting from next door. Tôi có thể nghe thấy nhiều tiếng la cười hò hét ở nhà

late, lately

Phân biệt cách dùng late, lately –    The train arrived late. Tàu đã đến muộn. (Không dùng *lately*) (late là một phó từ mang ý nghĩa “không đúng giờ) –    I sat up to watch the late show Tôi ngồi dậy để xem buổi trình diễn muộn màng. (late dùng như tính từ thường đi

lastly, last, last of all

Phân biệt cách dùng lastly, last, last of all –    We arrived last/last of all Cuối cùng chúng tôi đã tới. (chúng ta dùng last, chứ không phải lastly sau động từ. He mentioned that last. (Anh ta nêu việc đó cuối cùng) He came in last. (Anh ta đến cuối cùng). –    At last

last/least: at last, at least

Phân biệt cách dùng last/least: at last, at least –    After days of anxiety, at last we learnt the climbers were safe. Sau bao ngày lo lắng, cuối cùng chúng tôi đã biết được những người leo núi đã an toàn) (= after a long period of time sau một thời gian dài) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ –   

last, the last

Phân biệt cách dùng last, the last –    I saw her last Monday. Tôi trông thấy cô ấy thứ hai tuần trước. (Không dùng *the last*) (Không dùng the trước last khi nói đến điểm mốc thời gian) –    Who was the last Roman Fmperor? Ai là Hoàng đế La mã cuối cùng? https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ (=

largely, greatly

Phân biệt cách dùng largely, greatly –    The original motorway has been greatly wid­ened and improved. Xa lộ cũ đã được mở rộng và cả itiến nhiều. (Không dùng *largely*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ –    The managing director was largely reponsible for the collapse of the company. Người giám đốc điều hành đã phải chịu trách nhiệm chính

labourer, workman

Phân biệt cách dùng labourer, workman –    Our electrician is an extremely good work­man. Thợ điện của chúng tôi là một người thợ cực tốt. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *labourer*) (= a man who does physical work involving skill người làm công việc chân tay có kỹ năng) –    You can always earn money as a

laborious, hardworking

Phân biệt cách dùng laborious, hardworking –    Being busy is not the same as being hard­working. Bận rộn không phải là chăm chỉ. (Không dùng *laborious*) (nghĩa là làm việc chăm chỉ) –    Collating all these pages is extremely slow and laborious work. Đối chiếu cho hết các trang sách này là môt công việc

justice, the legal system

Phân biệt cách dùng justice, the legal system –    The French legal system is based on the Na­poleonic Code. Hệ thống pháp luật của Pháp được dựa trên Bộ luật thời Napoleon. (Không dùng *justice*) –    It’s only right that terrorists should be pursued and brought to justice Đúng là những kẻ nổi loạn phải

just, just now/right now

Phân biệt cách dùng just, just now/right now –    He’s just phoned. He phoned just now. Anh ta vừa mới gọi điện thoại. (Không dùng *He(‘s)just now phoned*) (nghĩa là trước đây một lát) –    Mr Wilkins can’t speak to you at the moment. He’s busy just now/right now. Ông Wilkins không thể nói chuyện

just, fair, exact

Phân biệt cách dùng just, fair, exact –    Everyone will be pleased with his will. He was always a fair man Mọi người đều sẽ hài long với chúc thư của ông ấy. Ông ấy luôn luôn là một người công bằng. (Không dùng *just*) –    I think the jury came to a just/fair decision.