Home Từ đúng từ sai Page 48

Từ đúng từ sai

prove

Phân biệt cách dùng prove –    This receipt proves that I bought these goods here. Hóa đơn này chứng tỏ rằng tôi đã mua những thứ hàng này ở đây. (Không dùng *is proving*) (stative use: dùng tĩnh – chỉ ra, chứng tỏ) –    We’re been trying to sell our house, but it’s proving very

public, the public, audience

Phân biệt cách dùng public, the public, audience –    Two unknown comedians told jokes to warm up the audience before the star of the show appeared. Hai diễn viên hài không tên tuổi đã kể những câu chuyện vui để khuấy động khan giả trước khi ngôi sao của chương trình biểu diễn xấut hiện.

publicity, advertising, propaganda

Phân biệt cách dùng publicity, advertising, propaganda –    There’s a lot of clever advertising on TV. Có rất nhiều qảng cáo thông minh trên vô tuyến truyền hình. (Không dùng *publicity*, *propasanda*) (= making something known in order to sell it: làm cho mọi người biết về một cái gì đó để rồi bán nó)

rate, instalment

Phân biệt cách dùng rate, instalment –    We bought the car on instalments. Chúng tôi đã mua chiếc xe dưới hình thức trả góp. (Không dùng *by rate*) (= by separate payments over a period bằng cách trả riêng theo từng giai đoạn: còn có cách viết khác là installments). –    What’s the rate of

quiet, peaceful, calm

Phân biệt cách dùng quiet, peaceful, calm –    The sea was very calm/quiet this morning. Sang nay biển đã rất lặng/yên tĩnh. (Không dùng *peaceful*) (calm = not moving: không có song; quiet – not noisy: không không ồn ào) –    Nobody panicked: everyone stayed calm and obeyed the police. Không ai hoảng hốt cả:

quietly, gradually, slowly

Phân biệt cách dùng quietly, gradually, slowly –    Go up stairs quietly. Hãy im lặng đi lên gác. (Không dùng *slowly* hoặc *slowly slowly*) (- without making a noise: không làm ồn) –    We introduced the changes gradually. Dần dần chúng tôi đã tạo ra được những thay đổi (Không dùng *slowly*hoặc *slowly slowly*) (=

make, cause

Phân biệt cách dùng make, cause –    What Caused the damage? Cái gì đã gây ra sự thiệt hại này? (Không dùng *made*) (Cause + danh từ = bring about: làm cho xảy ra) –    What made her faint/Caused her to faint? Nguyên nhân nào làm cô ta ngất? (Không dùng *made her to faint

magical, magic

Phân biệt cách dùng magical, magic –    The wicked witch put a magic spell on the beautiful princess Mụ phù thủy độd ác đã yểm bùa nàng công chúa xinh đẹp. (nghĩa là bằng each sử dụng sức mạnh thần bí) –    On stage, the prima ballerina seem? to dis­solve in the mist. The effect

magazine, shop, store, boutique, department store, storeroom

Phân biệt cách dùng magazine, shop, store, boutique, department store, storeroom –    You can buy anything in our village shop. Bạn có thể mua bất cứ thứ gì trong cửa hàng của làng chúng tôi. (Không dùng *magazine/boutique*, Không dùng store trong tiếng Anh). –    The company aims to have a store in every important

madness, craze

Phân biệt cách dùng madness, craze –    The latest teenage craze is having your nose pierced. Mốt mới nhất của thanh thiếu niên bây giờ là xỏ lỗ mũi. (Không dùng *madness*). (= fashion: mốt) –    It would be madness to tax bread. Sẽ thật là điên rồ khi đánh thuế bánh mì. (= a

dispose of, at one’s disposal

Phân biệt cách dùng dispose of, at one’s disposal –    John has enough money at his disposal to buy the flat without a loan. John có đủ tiền để mua căn hộ mà không phải vay mượn gì. (Không dùng  *John disposes/(of) enough money*) (= available: có sẵn) –    We disposed of   our old hi-fi

do, make

Phân biệt cách dùng do, make –    What are you doing? – I’m making a cake. Cậu đang làm gì đó? – tôi đang làm bánh. (do = engage in an activity: tiến hành một hoạt động; make = create :tạo ra). (do + các danh từ như room, the floor, the clothes có nghĩa