Home Từ đúng từ sai Page 42

Từ đúng từ sai

doubled, dubbed, lined, folded

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt các từ này. Dưới đây, chúng tôi đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ cải tránh những sai lầm, từ đó sẽ dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này.

double, duplicate

Phân biệt cách dùng double, duplicate –    Don’t lose that key: I haven’t got a duplicate! Đừng đánh mất chiếc chìa khóa đó. Tôi không có chiếc giống như thế nữa đâu. (Không dùng  * douhle*) (= an accurate copy a replica: vật giống hệt, bản sao) –    Who was that woman who made a

dossier, file

Phân biệt cách dùng dossier, file https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ –    The letter you’re referring to must be some­where in the file. Bức thư anh nói đến chắc chắn ở đâu đó trong tập hồ sơ. (Không dùng  * dossier*)  (= a box or a folder in which we keep infor­mation: hộp hay cặp tài liệu) –    The

differ with, disagree (with), differ from, differentiate from/between

Phân biệt cách dùng differ with, disagree (with), differ from, differentiate from/between –    I think smoking should be banned in the work place. – I’m sorry. I disagree./I disagree with you: Tôi nghỉ hút thuốc phải bị cấm ở nơi làm việc. -Xin lỗi, tôi thì không. Tôi không đồng ý với anh. (Không dùng

detailed, in detail, with details

Phân biệt cách dùng detailed, in detail, with details –    You have to complete the form in detail. Anh phải điền vào bảng này một cách thật chi tiết. (Không dùng  *delailed*, *with details*) (= thoroughly, including all the small points: một cách tỉ mỉ, kỹ lưỡng, kể cả những điểm nhỏ nhất) –    sent

box, boxing

Phân biệt cách dùng box, boxing –    I don’t think I’m the only one who thinks boxing is barbaric. Tôi không nghĩ tôi là người duy nhất cho rằng môn quyền anh thật dã man. (Không dùng *the box*) (= the sport: một môn thể thao) –    You’ve eaten the last chocolate in the box!

boring, annoying

Phân biệt cách dùng boring, annoying –    I don’t know why your brother keeps throwing pebbles at the window.    He’s    extremely annoying. Tôi không hiểu tại sao anh cậu cứ tiếp tục ném sỏi vào cửa. Cậu ta gây phiền nhiều quá. (Không dùng *boring*) (có nghĩa là anh ta làm cho tôi nổi giận)

bored, get bored (with)

Phân biệt cách dùng bored, get bored (with) –    I got bored long before the film ended. Từ rất lâu trước khi bộ phim kết thuc đã thấy chán rồi. (Không dùng *I bored*) –    I got bored (with ) waiting for you. Tôi chán đợi chờ anh lắm rồi. (Không dùng *got bored to

correct, right

Phân biệt cách dùng correct, right –    I don’t think it’s right to worry my friends with my own problems. Tôi không nghỉ việc làm cho bạn bè, tôi lo lắng vì những chuyện riêng của tôi là đúng. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng  * correct*) (right va wrong muốn nói đến sự xem xét đối với

corn, horn

Phân biệt cách dùng corn, horn –    I sounded my car horn. Tôi bầm còi xe ô tô. (Không dùng  *corn*) (= a device that makes a warning soud: Một dụng cụ báo động) –     I play the horn. Tôi chơi kèn cò. (Không dùng  *corn*) (= a wind instrument: Một loại nhạc khí) –   

correct, repair

Phân biệt cách dùng correct, repair –    Please repair these shoes. Hãy sửa lại đôi giày này. (Không dùng  * correct*)  (repair = make good something that is worn or broken: Sửa lại một cái gì đó bị rách hay vỡ, vá) –    Some computer programs will correct your spelling mistakes. Một số chương trình

cook, boil

Phân biệt cách dùng cook, boil –    I’m boiling some water. I want a couple of boiled eggs. Tôi đang đun nước. Tôi muốn ăn hai quả trứng luộc. (Không dùng  * cooking*. * cooked*) (boil = heat a liquid till it turns to vapour; Làm nóng một chất lỏng cho đến khi nó bay