Home Từ đúng từ sai Page 57

Từ đúng từ sai

demand, wonder, request

Phân biệt cách dùng demand, wonder, request –    I’ve just had a request for information about hotels in Scotland. Tôi vừa hỏi thông tin về các khách sạn ở Scotland. (Không dùng  * demand*) (= a polite inquiry: hỏi một cách lịch sự) –    I wonder if we should book in advance. Tôi phân vân

chief, boss, director, chef

Phân biệt cách dùng chief, boss, director, chef –    Who’s the boss/(managing) director of this company? Ai là ông chủ/giám đốc (điều hành) của công ty này? (Không dùng *chief*. *chef*) (= the person in charge of a company: người phụ trách công ty; dùng boss thân mật hơn) –    Norman Schwarzkopf was chief of

bring, deliver

Phân biệt cách dùng bring, deliver –    Old fashioned grocers who deliver goods are pretty rare these days. Những người bán tạp phẩm giao hàng đến tận nhà như thời trước ngày nay rất hiếm. (Không dùng *bring*) (= take to people’s houses as a service: mang đến tận nhà khách hàng như một dịch

bright, shining, shiny

Phân biệt cách dùng bright, shining, shiny –    He looked very smart in a new suit and shiny black shoes. Trông anh thật bảnh bao trong bộ quần áo mới và đôi giày đen bóng lộn. (Không dùng *shining/bright*) (= reflecting light: ánh lên) –    It’s a long time since we had a bright day.

bring, fetch, take, carry

Phân biệt cách dùng bring, fetch, take, carry –    If you’re going to the kitchen, would you mind bringing me a glass of water please? Nếu anh xuống bếp, xin mang cho tôi một cốc nước. (có nghĩa là: anh sẽ xuống đó và sẽ mang nước lên đây) –    Please fetch mea glass of

buffet, sideboard

Phân biệt cách dùng buffet, sideboard –    You’ll find the wine glasses in the sideboard. Cậu sẽ tìm thấy ly uống rượu trong tủ đựng bát dĩa. (Không dùng *buftet*) (= a piece of dining room furniture for storing plates, glasses: tủ đựng bát dĩa) –    I’ll get a roll at the station buffet, /’bofei/

broil, grill, boil

Phân biệt cách dùng broil, grill, boil –    How would you like your eggs? Anh thích trứng như thế nào? –    I’d like them boiled please. Tôi thích ăn trứng luộc. (Không dùng *broiled*) (= cooked in boiling water: luộc) –    I’d like broiled (AmE) /grilled/ (BrE) steak please Cho tôi món bít tết nướng.

broken, not working, out of order

Phân biệt cách dùng broken, not working, out of order –    That stupid lift isn’t working / is out of order again. Cái thang máy tồi tệ đó lại hỏng rồi.. (Không dùng *is broken*, mặc dù chúng ta có thể nói “is/has broken down”) (= not functioning: không hoạt động, không chạy) –    It

businessman, entrepreneur

Phân biệt cách dùng businessman, entrepreneur –    We need an injection of capital from an entre­preneur/businessman who’s prepared to take risks. Chúng tôi cần thêm vốn của một nhà doanh nghiệp/một thương gia sẵn sàng chấp nhận rủi ro. (Chúng ta dùng “businessman” như “entrepre­neur” khi chúng ta nhấn mạnh đến bản chất mạo hiểm

but, yet

Phân biệt cách dùng but, yet –    I have an ingenous yet/but simple solution to your porblem. Tôi có một cách giải quyết khéo léo nhưng đơn giản cho vấn đề của anh. (yet dùng để nhấn mạnh: nó hình thức hơn “but”) –    I called but you were out. Tôi gọi điện đến nhưng

button, knob, key

Phân biệt cách dùng button, knob, key –    The left-hand knob controls the volume. Núm tay bên trái điều khiển âm lượng. (không dùng *button*, *key*) (= a large, round control that turns: núm điều khiển to, tròn xoay được) –    To start the machine, you press this button. Để khởi động máy, cậu nhấn

busy, occupied, engaged, in use

Phân biệt cách dùng busy, occupied, engaged, in use –    The lavatory’s occupied/engaged/in use just now you’ll have to wait Nhà vệ sinh đang có người. Nên bây giờ anh phải đợi.   (Không dùng *busy*) (có nghĩa là có ai ở trong đó) –    We’re all busy/occupied getting ready for the wedding. Chúng tôi