Phân biệt cách dùng damage, damages – The frost did a lot of damage to the crops. Sương giá đã gây nhiều thiệt hại cho mùa màng. (Không dùng “a damage”, “a lot of damages”, “made a lot of damage”) (damage là danh từ không đếm được) – The pop
Phân biệt cách dùng better, more, best, most – I like tennis more than I like football. Tôi thích quần vợt hơn bóng đá. (hay hơn là dùng “better”) – I like football, but I like tennis better. Tôi thích bóng đá, nhưng tôi thích quần vợt hơn. (hay hơn
Phân biệt cách dùng better, get better – The road gets better a bit further on. Con đường đã khá hơn chút ít. (không dùng *The road betters*) – I’ve been ill, but I’m getting better. Tôi bị ốm nhưng đang khỏe lên. (Không dùng *l’m bettering*, *I’m getting welter*)
Phân biệt cách dùng beside, besides – There were a lot of people at the party besides us. Ngoài chúng tôi còn có nhiều người đến dự ở bữa tiệc. (Không dùng *beside*, *be side of*) (= in addition to: ngoài ra) – She has so much else to do
Phân biệt cách dùng below, under/underneath, beneath – He had a parcel under his arm. Ông ta có một gói bưu kiện dưới cánh tay. (Không dùng *below*, *underneath*, *beneath*) (under = at a lower place than: ở một vị trí thấp hơn, đôi khi sờ thấy được; từ trái
Phân biệt cách dùng belongings – All my belongings are in this bag. Tất cả đồ đạc của tôi trong cái túi này. (Không dùng *belonging is*, *belongings is*) (= everything I own: mọi thứ tôi sở hữu; danh từ số nhiều, không có số ít + động từ số
Phân biệt cách dùng belong to, own – I own this vehicle. Tôi sở hữu chiếc xe này. (Không dùng *belong*) (= it’s mine: Nó là của tôi) – This vehicle belongs to me. Chiếc xe máy này thuộc về tôi. (Không dùng *owns me*, *owns to me*, *It belongs
Phân biệt cách dùng belong – This farm belongs to me and it belonged to my father before me. Trang trại này thuộc về tôi và trước tôi nó thuộc về bố tôi. (không dùng *is belonging*, *was belonging*) (chỉ dùng trạng thái; cũng vậy với: astonish, believe, comprise, concern,
Phân biệt cách dùng believe (in), belief – Try to have more belief in your own ability. Hãy cứ tin tưởng vào khả năng của chính mình. (Không dùng *believe*) (believe là động từ, belief là danh từ) – I believe in God. Tôi tin Chúa. (Không dùng *believe to*,
Phân biệt cách dùng begin, start – I couldn’t start my car this moring; the battery was flat. Sáng nay tôi không thể khởi động ô tô. Ắc qui bị khô. (Không dùng *begin*) (bạn khởi động máy hay máy khởi động dùng start) – We began/started working/to work on
Phân biệt cách dùng before, used to, before that – I drive a taxi now. I used to work in a restaurant. Bây giờ tôi lái taxi. Trước đây tôi làm việc trong một nhà hàng (Không dùng *Before, I worked…*) – I worked in a restaurant before I became
Phân biệt cách dùng before, in front of – Wait in front of that shop. Đợi ở trước cửa hàng kia. (Không dùng * before*) (in front of là từ trái nghĩa của “behind” nói đến vị trí hay nơi chốn tuyệt đối) – I’m/I come before you in the
Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt before, ago. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính
Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt been, being. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính
Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt bed. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác