Home Từ đúng từ sai Page 49

Từ đúng từ sai

lighten, lighter, get lighter

Phân biệt cách dùng lighten, lighter, get lighter –    The evenings are getting lighter. Các buổi tối đang sáng dần. (Không dùng *lightening*, *lightening them­selves*) –    Take something out of your case to make it lighter/to lighter it. Hãy lấy cái gì trong vali của anh ra cho nhẹ bớt đi –    Joe has lightened

life’s aim, aim in life

Phân biệt cách dùng life’s aim, aim in life –    What’s your aim in life? Mục đích của bạn trong cuộc sống là gì? (Không dùng *life’s aim*, *aim of your life*) (= your purpose in life: mục đích của bạn trong cuộc sống) –    His life’s aim is to be Prime Minister. Mục tiêu

life, living

Phân biệt cách dùng life, living –    I earned a living as a cook. Tôi kiếm sống bằng nghgề nấu ăn. (Không dùng *life*) (cụm từ “earn a living”: kiếm sống –    What do you do for a living? Bạn làm nghề gì? https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *make*) (có nghĩa những là một nghề để kiếm

licence, license

Phân biệt cách dùng licence, license –    Is your car licensed? Xe của bạn đã được cấp giấy phép chưa? (Không dùng *licenced*) (có nghĩa là nó đã được phép sử dụng chính thức chưa?) –    You can’t drive round without a licence. Bạn không thể lái xe mà không có bằng (giấy phép) (Trong

liberty, freedom

Phân biệt cách dùng liberty, freedom –    I never felt such freedom as when I’m climbing mountains. Chưa bao giờ tôi cảm thấy khoan khoái như thế khi trèo lên núi. –    Oppressed people have no choice but to fight for their liberty/freedom. Những người bị áp bức không có sự lựa chọn nào khác

Lexicon, dictionary

Phân biệt cách dùng Lexicon, dictionary –    What’s a “gnu”? -I don’t know. Look it up in the dictionary. Linh dương đầu bò là gì vậy? Tớ không biết. tra từ điển xem. (Không dùng *lexicon*). –    The Greek – English Lexicon by Liddell and Scott has never been surpassed. Từ điển Hy Lạp –

leave, let go (of)

Phân biệt cách dùng leave, let go (of) –    The dog’s got hold of one of your slippers and he won’t let it go/let go of it. Con chó đã ngoạm một chiếc dép của cậu và nó sẽ không nhả ra đâu. (Không dùng *leave it*mặc dầu leave go of it, không phải leave

leave: on leave, holiday: on holiday

Phân biệt cách dùng leave: on leave, holiday: on holiday –    Our neighbours have just gone (away) on holiday. Những người hàng xóm của chúng tôi vừa mới đi nghỉ xa (Không dùng *for holiday*, *for holiilays* *They are in holidays*, *They are on leave*) –    Vince is on leave from the navy. Vince đang

learner, teacher

Phân biệt cách dùng learner, teacher –    I once worked as a teacher in an infants’ school. Tôi đã từng làm giáo viên ở một trường mẫu giáo. (nghĩa là tôi đã dạy những đứa bé). –    A good teacher should be also a good learner. Người thầy giỏi cũng phải là người trò giỏi.

learn (how) to, teach (how) to, learn to, learn about

Phân biệt cách dùng learn (how) to, teach (how) to, learn to, learn about –    Who taught you (how) to knit? Ai đã dạy bạn đan lát vậy? https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ (Không dùng *learned you (how) to*) –    I learnt (how) to knit when I wax eight. Tôi đã học đan lát khi tôi tám tuổi. (teach/learn