Phân biệt cách dùng assist in, be present at/attend – I was present at/attended their wedding. Tôi đã có mặt ở/đến dự đám cưới họ. (Không dùng * assisted at*. * attended at*) – I’d like to thank everyone who assisted in the making ol this film. Tôi muốn cảm ơn tất cả những ai
Từ đúng từ sai
Phân biệt cách dùng association, club, organization – I used to be a member of the School Film Club. Tôi đã là hội viên của Câu lạc bộ điện ảnh của trường. (Không dùng ^Association*, *Organization*) (a club là một câu lạc bộ bao gổm những người thích một hoạt động cụ thể). – If
Phân biệt cách dùng bread, a loaf of bread, a (bread) roll – Nip out and get a loaf of bread/two loaves of bread, will you? Cậu chạy vù đi mua một ổ bánh mì/hai ổ bánh mì nhé. (Không dùng *a bread*, *two breads*) – We’ve eaten a lot of bread today. Hôm nay
Phân biệt cách dùng brave, courageous, good, nice – Hans is a really good/nice man with a pleasant manner. You’ll like him. Hans là một người đàn ông thực sự dễ thương với tác phong thoải mái. Cậu sẽ thích anh ta. (Không dùng *brave/courageous*} – Firemen always seem to be naturally brave/courageous in the
Phân biệt cách dùng breakdown, nervous breakdown – There’s nothing worse than having a breakdown when you’re on a motorway. Không có gì tệ hơn là bị hỏng máy khi bạn đang đi trên đường cao tốc. (Không dùng *making/doing a breakdown*) (a break down = vehicle failure: bị hỏng máy) – Kim was overworked
Phân biệt cách dùng brain, brains https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-indonesia-sang-tieng-viet-nam/ – Believe me, that young woman really has brains/a good brain and will go far. Hãy tin tôi, người thiếu phụ đó thực sự thông minh và cô ấy sẽ còn tiến xa. (Không dùng *has brain/has a brain*) (brains = good intelligence: thông minh trí tuệ, luôn
Phân biệt cách dùng choice, choose – You have to make a choice. Choose carefully! Anh phải chọn đi. Hãy chọn lựa cẩn thận. (Không dùng *do a choice*, * chose*) (choice là danh từ, choose là động từ). – Which have you chosen? Anh chọn cái nào? (Không dùng *choosen*) (choose – chose –
Phân biệt cách dùng child, baby, infant, toddler, kid – I learnt to ride a bicycle when I was a child/a kid. Tôi biết đi xe đạp khi tôi còn là một đứa trẻ. (Không dùng *baby*) (child = a young human being: đứa bé) – Doctors say that a baby should be breast-fed if
Phân biệt cách dùng chimney, funnel, fireplace – We love to sit in front of the fireplace on a cold winter night. Chúng tôi thích ngồi trước lò sưởi trong một đêm đông giá rét. (Không dùng *chimney* * funnel*) (= the place in a room where you can burn coal or logs to provide
Phân biệt cách dùng chase, hunt – In most countries you need a special licence to hunt wild animals. Ở hầu hết các nước, bạn phải có giấy phép đặc biệt được săn bắn thú hoang. (Không dùng *chase*) (= find and kill: săn bắn) – Police are still hunting the escaped prisoner. Cảnh sát
Phân biệt cách dùng charge: in (the) charge of, responsible for – Simpson is now in charge of/responsible for the whole department. Bây giờ Simpson phụ trách toàn bộ phòng này. (= has the responsibility for managing: có trách nhiện quản lý). – The department is now in the charge of Simp-son. Phòng này giờ
Phân biệt cách dùng prove, test, try, try on, experiment – We test aerodynamic vehicles in these tunnels. Chúng tôi thử những chiếc xe khí` động học ở trong các đường hầm này. (Không dùng *prove*, *try (on)*) ( = give tests to measure performance: thử xem chúng hoạt động như thế nào) – Try