Phân biệt cách dùng coppies, papers, pages – They’re done the exam. Now we’re got to correct the papers. Họ đã làm xong bài thi. Bây giờ chúng ta phải chấm bài. (Không dùng * copies*, * pages*) – Do authors get free copies of theii books? Các tác giả nhận được sách biếu trong
Từ đúng từ sai
Phân biệt cách dùng convent, monastery – The monastery is famous for a fine liqueur made hy the monks. Tu viện này nỗi tiếng về loại rượu ngon do các thầy tu làm. (Không dùng * convent*) (monastery là Tu viện nơi các Thầy tu ở) – Some of the nuns from the convent teach
Phân biệt cách dùng conversation, discussion, dialogue – NATO members are to have a discussion about arms reduction. Các thành viên của khối NATO phải thảo luận về việc giải trừ quân bị. (Không dùng * conversation*, *dialogue*) (= a serious exchange of views on a particular topic: Cuộc trao đổi nghiêm túc về một
Phân biệt cách dùng conveniences, social conventions – You can’t go through life ignoring the social conventions. Anh không thể sống mà không đếm xỉa gì đến các quy ước xã hội. (Không dùng ^conveniences*) (= accepted standards of behaviour: Các tiêu chuẩn hành vi không được thừa nhận) – Where are the public conveniences?
Phân biệt cách dùng control, check, keep a check on, set – They’re going to check our passports. Họ sắp kiễm tra hộ chiếu của chúng ta đấy. (Không dùng * control*) (- examine e.g. money, passports, identification: Kiểm tra tiền, Hộ chiếu, Chứng minh thư, Chúng ta có thễ nói: “We have to go
Phân biệt cách dùng continual, continuous – The continualnoise of building going on upstairs is driving us mad. Tiếng ồn ào không ngớt từ công trưiờng xây dựng vọng lên tầng trên làm chúng tôi phát điên lên. (= constant, with interruptions: lien tuc, cd gat qudng). – There is nothing more annoying than the
Phân biệt cách dùng comma, point, (full) stop, dot – The front pressures should be 1.8 (one point eight). Áp suất phía trước phải là 1.8 (một phẩy tám) (Không dùng *One comma eight* *one stop\ eight* *1,8*) | (Khi viết chúng ta đánh dấu thập phân bằng cách đánh dấu chấm chứ không phải
Phân biệt cách dùng commissionaire, agent – Who’s the Rank Xerox agent in Cairo? Ai là nhân viên của Rank Xerox ở Cairo? (Không dùng * commissionaire*) (- the person who acts for them: người làm việc cho họ) – Fred works as a commissionaire outside a posh hotel and earns a fortune in tips.
Phân biệt cách dùng collect, pick/gather – Professional growers keep apple trees small so that picking/gathering the fruit is easy. Những nhà trồng trọt chuyện nghiệp giữ cho cây táo nhỏ để dễ hái trái. (Không dùng *collecting*) (= take fruit/flowers while they are growing: hái hoa quả trên cây) – Once a year I
Phân biệt cách dùng college, university – Ann’s at York University. Ann học tại đại học tổng hợp York. (Không dùng * college*) (- an institution that awards degrees: một viện có cấp bằng.) – Our daughter started college last October. Con gái chúng tôi bắt đầu học cao đẳng tháng 10 năm ngoái. –
Phân biệt cách dùng collar, collier, necklace – This necklace looks fabulous, but it’s just costume j’ewellery. Chiếc vòng cổ này trông có vẻ đắt tiền nhưng nó chỉ là đồ nữ trang giả. (Không dùng * collar*, *colier *) (= jewellery for the neck: đồ nữ trang đeo cổ) – He was wearing a
Phân biệt cách dùng collaborator, colleague – May I introduce my colleague? Cho phép tôi giới thiệu đổng nghiệp của mình. (Không dùng *collaborator*) – After the war, Lord Haw-Haw was arrested, tried as an enemy collaborator and hanged. Sau chiến tranh, lãnh chúa Haw-Haw đã bị bắt, bị kết án cấu kết với kẻ