Home Từ đúng từ sai Page 43

Từ đúng từ sai

coppies, papers, pages

Phân biệt cách dùng coppies, papers, pages –    They’re done the exam.  Now we’re got to correct the papers. Họ đã làm xong bài thi. Bây giờ chúng ta phải chấm bài. (Không dùng  * copies*, * pages*) –    Do authors get free copies of theii books? Các tác giả nhận được sách biếu trong

convent, monastery

Phân biệt cách dùng convent, monastery –    The monastery is famous for a fine liqueur made hy the monks. Tu viện này nỗi tiếng về loại rượu ngon do các thầy tu làm. (Không dùng  * convent*) (monastery là Tu viện nơi các Thầy tu ở) –     Some of the nuns from the convent teach

conversation, discussion, dialogue

Phân biệt cách dùng conversation, discussion, dialogue –    NATO members are to have a discussion about arms reduction. Các thành viên của khối NATO phải thảo luận về việc giải trừ quân bị. (Không dùng  * conversation*, *dialogue*) (= a serious exchange of views on a particular topic: Cuộc trao đổi nghiêm túc về một

conveniences, social conventions

Phân biệt cách dùng conveniences, social conventions –    You can’t go through life ignoring the social conventions. Anh không thể sống mà không đếm xỉa gì đến các quy ước xã hội. (Không dùng  ^conveniences*) (= accepted standards of behaviour: Các tiêu chuẩn hành vi không được thừa nhận) –    Where are the public conveniences?

control, check, keep a check on, set

Phân biệt cách dùng control, check, keep a check on, set –    They’re going to check our passports. Họ sắp kiễm tra hộ chiếu của chúng ta đấy. (Không dùng  * control*) (- examine e.g. money, passports, identifica­tion: Kiểm tra tiền, Hộ chiếu, Chứng minh thư, Chúng ta có thễ nói: “We have to go

continual, continuous

Phân biệt cách dùng continual, continuous –    The continualnoise of building going on up­stairs is driving us mad. Tiếng ồn ào không ngớt từ công trưiờng xây dựng vọng lên tầng trên làm chúng tôi phát điên lên. (= constant, with interruptions: lien tuc, cd gat qudng). –    There is nothing more annoying than the

comma, point, (full) stop, dot

Phân biệt cách dùng comma, point, (full) stop, dot –    The front pressures should be 1.8 (one point eight). Áp suất phía trước phải là 1.8 (một phẩy tám) (Không dùng  *One comma eight* *one stop\ eight* *1,8*)   | (Khi viết chúng ta đánh dấu thập phân bằng cách đánh dấu chấm chứ không phải

commissionaire, agent

Phân biệt cách dùng commissionaire, agent –    Who’s the Rank Xerox agent in Cairo? Ai là nhân viên của Rank Xerox ở Cairo? (Không dùng  * commissionaire*) (- the person who acts for them: người làm việc cho họ) –     Fred works as a commissionaire outside a posh hotel and earns a fortune in tips.

collect, pick/gather

Phân biệt cách dùng collect, pick/gather –    Professional growers keep apple trees small so that picking/gathering the fruit is easy. Những nhà trồng trọt chuyện nghiệp giữ cho cây táo nhỏ để dễ hái trái. (Không dùng  *collecting*) (= take fruit/flowers while they are growing: hái hoa quả trên cây) –    Once a year I

college, university

Phân biệt cách dùng college, university –    Ann’s at York University. Ann học tại đại học tổng hợp York. (Không dùng  * college*) (- an institution that awards degrees: một viện có cấp bằng.) –     Our daughter started college last October. Con gái chúng tôi bắt đầu học cao đẳng tháng 10 năm ngoái. –   

collar, collier, necklace

Phân biệt cách dùng collar, collier, necklace –    This necklace looks fabulous, but it’s just costume j’ewellery. Chiếc vòng cổ này trông có vẻ đắt tiền nhưng nó chỉ là đồ nữ trang giả. (Không dùng  * collar*, *colier *) (= jewellery for the neck: đồ nữ trang đeo cổ) –     He was wearing a

collaborator, colleague

Phân biệt cách dùng collaborator, colleague –    May I introduce my colleague? Cho phép tôi giới thiệu đổng nghiệp của mình. (Không dùng  *collaborator*) –    After the war, Lord Haw-Haw was arrested, tried as an enemy collaborator and hanged. Sau chiến tranh, lãnh chúa Haw-Haw đã bị bắt, bị kết án cấu kết với kẻ