Home Từ đúng từ sai Page 46

Từ đúng từ sai

borrow (from), lend (to)

Phân biệt cách dùng borrow (from), lend (to) –    Can you lend me $20 please? I’ll pay/give it back tomorrow. Anh có thể cho tôi vay 20 bảng được không? Ngày mai tôi sẽ trả lời. (không dùng *borrow me*) (lend something to someone = give money… to be paid back or given back: Cho

born, borne

Phân biệt cách dùng born, borne –    When were you born? Anh ra đời khi nao? (Không dùng *when are you born*) –    He was born in 1982. Nó sinh năm 1982. (Không dùng *He born*, *He horned*, *He has born*, *He was borne*) (be born = come into the world: ra đời) –    She

barred, closed, shut

Phân biệt cách dùng barred, closed, shut –    We’re going to have to turn off soon. The road ahead is closed. Chúng ta sẽ phải rẽ sớm thôi. Con đường phía trước bị chắn rồi. (Không dùng *shut*, *barred*, nhưng chúng ta có thể nói: barred to traffic: chặn đường, cấm đường) (Chúng ta dùng

bankrupt: go bankrupt

Phân biệt cách dùng bankrupt: go bankrupt –    They went bankrupt. Họ đã phá sản. (Không dùng * bankrupted*) (= were forced by debt to close a business: do nợ nần mà phải chấm dứt việc kinh doanh). –    We’re bankrupt! Chúng tôi vỡ nợ! (Không dùng *bankrupted*) –    The sudden fall in demand for

at once, immediately, coming

Phân biệt cách dùng at once, immediately, coming –    “Waiter!” – “Coming, sir. I won’t be a moment!” “Bồi bàn!” – “Có tôi, thưa ông. Tôi sẽ đến ngay lập tức!” (Không dùng *At once*, *immediately*) –    When a restaurant is so crowded , you can’t expect to be served at once/immediately. Khi nhà hàng

at, in, on (nơi chốn và thời gian)

Phân biệt cách dùng at, in, on (nơi chốn và thời gian) Nơi chốn –    We waited at the door. Chúng tôi đợi ở của. (Không dùng *in*. *on*) (at a point: tại một địa điểm). –    There was an upleasant atmosphere in the dentist’s waiting room. Có một bầu không khí khó chịu trong

at, against, into, to

Phân biệt cách dùng at, against, into, to –    In the bad old days, the border guards had order to shoot at p.eople trying to cross the border illegally. Trong những ngày tăm tối trước đây, lính biên phòng được lệnh bắn vô những ai cố tình vượt biên trái phép. (Không dùng *against*) –   

assurance, insurance

Phân biệt cách dùng assurance, insurance –    I’ve taken out an insurance policy. Tôi đã nhận được một hợp đồng bảo hiểm. (Không dùng * assurance*) –    I’m insured with a big life insurance/assur­ance company. Tôi ký bảo hiểm với một công ty bảo hiểm nhân mang lớn. (assurance là từ cổ dùng để nói

asleep, sleeping

Phân biệt cách dùng asleep, sleeping –    The children are asleep/sleeping. Những đứa trẻ đang ngủ. –    The cat curled up beside the sleeping chil­dren. Con mèo cuộn tròn bên cạnh những đứa trẻ đang ngon giấc. (Không dùng * as kep*) (chúng ta không được dùng asleep trước một danh từ, chỉ đứng sau