Home PNVT Page 159

Author Archives: PNVT

justice, the legal system

Phân biệt cách dùng justice, the legal system –    The French legal system is based on the Na­poleonic Code. Hệ thống pháp luật của Pháp được dựa trên Bộ luật thời Napoleon. (Không dùng *justice*) –    It’s only right that terrorists should be pursued and brought to justice Đúng là những kẻ nổi loạn phải

just, just now/right now

Phân biệt cách dùng just, just now/right now –    He’s just phoned. He phoned just now. Anh ta vừa mới gọi điện thoại. (Không dùng *He(‘s)just now phoned*) (nghĩa là trước đây một lát) –    Mr Wilkins can’t speak to you at the moment. He’s busy just now/right now. Ông Wilkins không thể nói chuyện

just, fair, exact

Phân biệt cách dùng just, fair, exact –    Everyone will be pleased with his will. He was always a fair man Mọi người đều sẽ hài long với chúc thư của ông ấy. Ông ấy luôn luôn là một người công bằng. (Không dùng *just*) –    I think the jury came to a just/fair decision.

Các cách gợi nhớ, nhắc nhở nhận thức

Bài trước, công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt đưa ra lời khuyên về sự nhận thức đúng đắn để từ đó học / dịch tiếng Anh tốt, trong lời khuyên dịch thuật lần này, chúng ta sẽ có được phương pháp, cách thức để duy trì sự nhận thức đó bền bỉ. Thực tế,

ladder, steps/stepladder, stairs/staircase, rung

Phân biệt cách dùng ladder, steps/stepladder, stairs/staircase, rung –    The stairs lead/The staircase leads to the attic. Cầu thang dẫn tới gác mới (Không dùng *ladder*, *steps*) –    I need a ladder to get onto the roof. Tôi cần một cái thang để lên mái nhà. –    You need a small stepladder / a pair

know (about/how to), recognize, acknowledge, identify

Phân biệt cách dùng know (about/how to), recognize, acknowledge, identify –    You didn’t recogni/e me becasue I’ve grown a beard. Cậu không nhận ra tớ vì tớ đã để râu quai nón. (Không dùng *didn’l know*, *didn’t acknow­ledge*, *weren’t recognizing*) (each dùng trạng thái = nhận dạng bằng mắt) –    The insurance company is now

kitchen, cuisine, cooking, cookery

Phân biệt cách dùng kitchen, cuisine, cooking, cookery –    They do French regional cuisine/cook­ing/cookery at this bistro. Ở quán rượu nhỏ này nấu nướng theo keo Pháp. (Không dùng *kitchen*) (= a style of cooking: each nấu nướng; cruis-ine có vẻ kiểu each: cooking và cookery là từ bình thường, cả 2 đều không đếm

joyfull, happy

Phân biệt cách dùng joyfull, happy –    According to the philosopher Solon. no man is happy until he dies. Theo nhà triết học Solon, không ai hạch phúc trước khi chết. (Không dùng *joyful*) (happy để nói đến lí tưởng trừu tượng về hạnh phúc) –    The air was filled with the joyfull/happy voices of

judge, think of

Phân biệt cách dùng judge, think of –    What do you think of A. S. Byatt’s latest novel? Bạn nghĩ gì về cuốn tiểu thuyết mới nhất của A.S. Bvatt? (Không dùng How do yon judge*) (= what is your opinion of: ý kiến của bạn thế nào về) –    It’s going to be hard

judge, criticize

Phân biệt cách dùng judge, criticize –    Don’t critici/e him: he’s doing his best. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ Đừng phê phán cậu ấy, cậu ấy đang làm hết sức mình mà. (= comment on negatively: bình luận một each phủ định) –    It’s not for me to judge your behaviour. Tôi phán xét cách cư xử của bạn

border, frontier, boundary

Phân biệt cách dùng border, frontier, boundary –    That line of trees over there marks the school boundary. Hàng cây ở đằng kia đánh dấu ranh giới của trường. (Không dùng *border*, *frontier*) (= the edge of a piece of land or property: mép của một mảnh đất hay nhà cửa) –    A few years

body, silhouette, figure, shape, physique, physic

Phân biệt cách dùng body, silhouette, figure, shape, physique, physic –    With a figure/shape like yours, you can wear any clothes you like Với dáng hình như cậu, cậu có thể mặc mất bất kỳ loại quần áo nào cậu thích. (Không dùng *body*,  *physique*,  *silhouette*) (figure là từ chung nhất khi muốn nói đến