Home Từ đúng từ sai Page 56

Từ đúng từ sai

have gone, have been

Phân biệt cách dùng have gone, have been –    Ah! You’re back! Where have you been? I’ve been to London. – I’ve been to London. A! Cậu đã trở về! Cậu đi đâu về vậy?- Tôi vừa đi Luân Đôn. (Không dùng *I’ve gone*) (nghĩa là đã đến tham quan và trở về). –    Where

have been, went

Phân biệt cách dùng have been, went –    I went to the supermarket yesterday. Tôi đi siêu thị ngày hôm qua. (Không dùng *have been …. yesterday*) (thì quá khứ đơn dùng với thời gian) –    I’ve been to the supermarket. Tôi đã đi siêu thị. (hiện tại hoàn thành của “be” không dùng cho

Have been (painting), have (painted)

Phân biệt cách dùng Have been (painting), have (painted) –    I’ve painted this room. Tôi đã quét sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi đã hoàn thành công việc) –    I’ve been painting this room. Tôi đang sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi chưa kết thúc công việc; dạng tiếp diễn nhấn mạnh một

have, have got

Phân biệt cách dùng have, have got –    I have a headache. I’ve got a headache. Tôi bị đau đầu. –    Do you have a headache? Have you got a headache? Bạn bị đau đầu à? (Tránh dùng *Have you a headche?*) (“have” và “have got” = possess: sở hữu, nhìn chung câu hỏi và

have

Phân biệt cách dùng have –    What sort of car do you have? – I have a Ford. Anh có loại xe gì? – Tôi có một chiếc Ford. (Không dùng *are you having* *I’m having) (cách dùng tĩnh của “have” = sở hữu) –    Don’t talk to your father while he’s having a shave.

harm, hurt

Phân biệt cách dùng harm, hurt –    I hanged my arm against the door and hurt myself. My arm hurts. Tôi đập cánh tay vào cửa và bị đau. Tay tôi đau. (Không dùng *harmed* *harms* *hurted*) (hurt = cause/produce physical: gây ra/tạo ra sự đau thể chất) –    Comments like that really hurt. Những

hardly, hardly any, hardly ever

Phân biệt cách dùng hardly, hardly any, hardly ever –    The boy is eight years old and he can hardly read! Thằng bé đã tám tuổi và nó hầu như không biết đọc. (Không dùng *can’t hardly read*) –    John’s got hardly any friends. John hầu như không có bạn bè. (Không dùng *hasn’t got

hardly

Phân biệt cách dùng hardly –    Hardly had he got into the car when he began moaning. Anh ta lên xe được một lát thì bắt đầu rên rỉ. (Không dùng *hardly he had got*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (đảo từ sau phó từ phủ định; trịnh trọng và nhấn mạnh. So sánh với trật tự bình thường:

hard, hardly

Phân biệt cách dùng hard, hardly –    I’ll pass if I work hard. Tôi sẽ thi đậu nếu tôi chăm chỉ. (Không dùng *hardly*) (“hard” vừa là tính từ; a hard worker: một công nhân chăm chỉ; he works hard: anh ta làm việc chăm chỉ) –    He’s so old now, he hardly work at

hard, harden, get/go hard

Phân biệt cách dùng hard, harden, get/go hard –    The cement has got hard/has gone hard/has hardenced. Xi măng đã cứng lại. (Không dùng *has hard* *has harded*) –    You need to add resin to harden that glue/make that glue hard. Bạn cần cho thêm nhựa để làm cho keo đó được bền. (Không dùng

hard, cruel, tough

Phân biệt cách dùng hard, cruel, tough –    It’s cruel to make a horse pull such a heavy load. Thật là độc ác khi bắt con ngựa thồ nặng như vậy. (Không dùng *hard*) (a cruel person, cruel behaviour = causing Pain and suffering: gây ra đau khổ và bất hạnh) –    Jack may be

happen, occur, take place

Phân biệt cách dùng happen, occur, take place –    Exams always took place at the end of the summer term. Các kỳ thi luôn luôn diễn ra vào cuối mùa hè. (Không dùng *happened* *occured*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ –    All these things happened/occur red/took place long before you were born. Tất cả những điều này đã xảy