Phân biệt cách dùng have gone, have been – Ah! You’re back! Where have you been? I’ve been to London. – I’ve been to London. A! Cậu đã trở về! Cậu đi đâu về vậy?- Tôi vừa đi Luân Đôn. (Không dùng *I’ve gone*) (nghĩa là đã đến tham quan và trở về). – Where
Từ đúng từ sai
Phân biệt cách dùng have been, went – I went to the supermarket yesterday. Tôi đi siêu thị ngày hôm qua. (Không dùng *have been …. yesterday*) (thì quá khứ đơn dùng với thời gian) – I’ve been to the supermarket. Tôi đã đi siêu thị. (hiện tại hoàn thành của “be” không dùng cho
Phân biệt cách dùng Have been (painting), have (painted) – I’ve painted this room. Tôi đã quét sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi đã hoàn thành công việc) – I’ve been painting this room. Tôi đang sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi chưa kết thúc công việc; dạng tiếp diễn nhấn mạnh một
Phân biệt cách dùng have, have got – I have a headache. I’ve got a headache. Tôi bị đau đầu. – Do you have a headache? Have you got a headache? Bạn bị đau đầu à? (Tránh dùng *Have you a headche?*) (“have” và “have got” = possess: sở hữu, nhìn chung câu hỏi và
Phân biệt cách dùng have – What sort of car do you have? – I have a Ford. Anh có loại xe gì? – Tôi có một chiếc Ford. (Không dùng *are you having* *I’m having) (cách dùng tĩnh của “have” = sở hữu) – Don’t talk to your father while he’s having a shave.
Phân biệt cách dùng harm, hurt – I hanged my arm against the door and hurt myself. My arm hurts. Tôi đập cánh tay vào cửa và bị đau. Tay tôi đau. (Không dùng *harmed* *harms* *hurted*) (hurt = cause/produce physical: gây ra/tạo ra sự đau thể chất) – Comments like that really hurt. Những
Phân biệt cách dùng hardly, hardly any, hardly ever – The boy is eight years old and he can hardly read! Thằng bé đã tám tuổi và nó hầu như không biết đọc. (Không dùng *can’t hardly read*) – John’s got hardly any friends. John hầu như không có bạn bè. (Không dùng *hasn’t got
Phân biệt cách dùng hardly – Hardly had he got into the car when he began moaning. Anh ta lên xe được một lát thì bắt đầu rên rỉ. (Không dùng *hardly he had got*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (đảo từ sau phó từ phủ định; trịnh trọng và nhấn mạnh. So sánh với trật tự bình thường:
Phân biệt cách dùng hard, hardly – I’ll pass if I work hard. Tôi sẽ thi đậu nếu tôi chăm chỉ. (Không dùng *hardly*) (“hard” vừa là tính từ; a hard worker: một công nhân chăm chỉ; he works hard: anh ta làm việc chăm chỉ) – He’s so old now, he hardly work at
Phân biệt cách dùng hard, harden, get/go hard – The cement has got hard/has gone hard/has hardenced. Xi măng đã cứng lại. (Không dùng *has hard* *has harded*) – You need to add resin to harden that glue/make that glue hard. Bạn cần cho thêm nhựa để làm cho keo đó được bền. (Không dùng
Phân biệt cách dùng hard, cruel, tough – It’s cruel to make a horse pull such a heavy load. Thật là độc ác khi bắt con ngựa thồ nặng như vậy. (Không dùng *hard*) (a cruel person, cruel behaviour = causing Pain and suffering: gây ra đau khổ và bất hạnh) – Jack may be
Phân biệt cách dùng happen, occur, take place – Exams always took place at the end of the summer term. Các kỳ thi luôn luôn diễn ra vào cuối mùa hè. (Không dùng *happened* *occured*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ – All these things happened/occur red/took place long before you were born. Tất cả những điều này đã xảy