Home PNVT Page 166

Author Archives: PNVT

businessman, entrepreneur

Phân biệt cách dùng businessman, entrepreneur –    We need an injection of capital from an entre­preneur/businessman who’s prepared to take risks. Chúng tôi cần thêm vốn của một nhà doanh nghiệp/một thương gia sẵn sàng chấp nhận rủi ro. (Chúng ta dùng “businessman” như “entrepre­neur” khi chúng ta nhấn mạnh đến bản chất mạo hiểm

but, yet

Phân biệt cách dùng but, yet –    I have an ingenous yet/but simple solution to your porblem. Tôi có một cách giải quyết khéo léo nhưng đơn giản cho vấn đề của anh. (yet dùng để nhấn mạnh: nó hình thức hơn “but”) –    I called but you were out. Tôi gọi điện đến nhưng

button, knob, key

Phân biệt cách dùng button, knob, key –    The left-hand knob controls the volume. Núm tay bên trái điều khiển âm lượng. (không dùng *button*, *key*) (= a large, round control that turns: núm điều khiển to, tròn xoay được) –    To start the machine, you press this button. Để khởi động máy, cậu nhấn

busy, occupied, engaged, in use

Phân biệt cách dùng busy, occupied, engaged, in use –    The lavatory’s occupied/engaged/in use just now you’ll have to wait Nhà vệ sinh đang có người. Nên bây giờ anh phải đợi.   (Không dùng *busy*) (có nghĩa là có ai ở trong đó) –    We’re all busy/occupied getting ready for the wedding. Chúng tôi

by and by, gradually

Phân biệt cách dùng by and by, gradually –    As the snow fell, the whole landscape gradu­ally turned white. Khi tuyết rơi, toàn bộ phong cảnh dần dần chuyển sang màu trắng. (Không dùng *by and by*) (= little by little: từng tí một) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ –    We walked for some hours. By and by, we

by, with

Phân biệt cách dùng by, with –    He was killed with  a knife. Anh ta bị giết bằng một con dao. (Không dùng *by*) (Có nghĩa là chủ tâm, cố ý) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ –    He was killed by a tailing stone. Anh ta chết vì đá rơi. (Không dùng *with*) (có nghĩa là tình cờ, vô

by, near, on

Phân biệt cách dùng by, near, on –    We live near London. Chúng tôi sống gần Luân Đôn. (Không dùng *by*) (=a short way from: cách một đoạn ngắn) –    I sat by the phone and waited for it to ring. Tôi ngồi canh điện thoại chờ chuông reo. (= right next to: beside: ngay

god, the gods

Phân biệt cách dùng god, the gods –    Do you believe in God? Bạn có tin vào Chúa trời không? (Không dùng *in the God* *in the god*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (danh từ riêng: viết chữ hoa “G” và không có mạo từ) –    Did the Romans really believe in the gods? Người La Mã có thực

go on

Phân biệt cách dùng go on –    Go on ringing the doorbell until someone answers. Cứ  bấm chuông cửa cho đến khi có người trả lời. (Không dùng *go on to ring*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (= continue: tiếp tục) –    After approving the agenda, we went on to discuss finance. Sau khi tán thành chương trình nghị

golden, gold

Phân biệt cách dùng golden, gold –    When Mr Pennyweather retired, they gave him a gold watch. Khi ông Pennyweather về hưu, họ đã tặng ông một chiếc đồng hồ đeo tay. (Không dùng *goIden*) (= one made of gold: vật làm bằng vàng; “gold” có thề dùng làm danh từ: a gold ring: một

chemist, chemist’s, pharmacist, pharmacy

Phân biệt cách dùng chemist, chemist’s, pharmacist, pharmacy –    We both studied at the London school of Pharmacy. Cả hai chúng tôi đề học ở trường dược Luân Đôn. https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ –    My wife is a hospital pharmacist. Vợ tôi là một dược sĩ ở bệnh viện. –    The chemist’s (AmE pharmacy) is open, but the

check, cheque

Phân biệt cách dùng check, cheque –    You can pay by check/by cheque if you want to. Ông có thể thanh toán bằng séc nếu ông muốn. (chú ý: pay by cheque/check hoặc pay by credit card, không dùng *with*) Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn