Home PNVT Page 161

Author Archives: PNVT

packet, parcel, bundle

Phân biệt cách dùng packet, parcel, bundle –    I know this parcel is large, but can I send it airmail please? Tôi biết bưu kiện này to nhưng tôi có thể gửi bằng máy bay được chứ? (Không dùng ^packet*, *bundle*) (parcel: tiếng Anh của người Anh, package: tiếng Anh của người Mỹ; là gói

of, by

Phân biệt cách dùng of, by –    It’s a piece by Mozart. Đó là một bản nhạc của Mozart. (Không dùng *of*) (= composed by: được sang tác bởi) (so sánh với written by, painted by, made by: được viết, vẽ, làm bởi) –    The event is described in a letter of Mozart’s. Sự kiện

occupation, profession, job

Phân biệt cách dùng occupation, profession, job –    I’m applying for a job in a bank. Tôi đang xin việc ở ngân hàng. (job là một từ thường dùng để chỉ việc mà người ta làm để kiếm sống; thường không thể thay thế bằng occupation) –    This form asks for details about your age,

occasionally, very occasionally

Phân biệt cách dùng occasionally, very occasionally –    We go to the theatre occasionally. Thỉnh thoảng lắm chúng tôi mới đến nhà hát. –    We only go to the theatre very occasionally. Thỉnh thoảng lắm (hiếm khi) chúng tôi mới đến nhà hát. (occasionally = sometimes: đôi khi, thỉnh thoảng; very occasionally = rarely: hiếm

object to

Phân biệt cách dùng object to –    A lot of people object to smoking in public places. Nhiều người phản đối việc hút thuốc lá ở những nơi công cộng. (Không dùng *object to/against smoke*) (to làm giới từ + -ing, không phải là một phần của động từ nguyên mẫu) Nếu thấy hữu ích,

needn’t have, didn’t have to, didn’t need to, shouldn’t have, oughtn’t to have

Phân biệt cách dùng needn’t have, didn’t have to, didn’t need to, shouldn’t have, oughtn’t to have ba câu sau đây có ý nghĩa “Tôi đã đi đến đó nhưng việc đó là không cần thiết”; sau “didn’t” ở ví dụ thứ hai và thứ ba, “have” và “need” được nhấn mạnh khi nói: –   

need, need to

Phân biệt cách dùng need, need to –    He needs to leave now if he’s going to get that plane. Anh ấy cần phải khởi hành ngaybây giờ nếu anh ấy muốn đi chuyến bay đó. (Không dùng *He need/needs leave*) (trong câu khẳng định, chúng ta sử dụng động từ đầy đủ “need to”.

nearly, near (to), close (to)

Phân biệt cách dùng nearly, near (to), close (to) –    We sheltered in a care close to/near the top of the moutain. Chúng tôi trú trong một cái hang gần đỉnh núi. (Không dùng *close the moutain*) (“near” va “close to” được dùng như giớitừ) –    We were near to/close to exhaustion. Chúng tôi gần

nation, country

Phân biệt cách dùng nation, country –    Haiti is a poor country. Haiti là một nước nghèo. (Không dùng *nation*) –    In 1901 the British nation mourned the death of Queen Victoria. Năm 1910 cả dân tộc Anh để tang cái chết của Nữ hoàng Victoria. –    The President will speak to the country/na­ tion

nap

Phân biệt cách dùng nap –    Don’t disturb your mother now. She’s having/taking a nap. Bây giờ đừng có quấy rầy mẹ nữa. mẹ đang ngủ trưa đấy. (Không dùng *doing/making*) Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi  đang cập nhật

name, call

Phân biệt cách dùng name, call –    What’s he called/What’s his name? Tên anh ta là gì? (Không dùng *How’s he called/named?* *what’s he named*) –    What’s this called in Greek? Cái này tiếng Hi Lạp gọi là gì? (Không dùng *named*) –    What do you call it? Bạn gọi nó là gì? (Không dùng