Phân biệt cách dùng accept, agree to/with
– They invited me to their wedding and I’ve agreed to go.
Họ mời tôi đến dự đám cưới và tôi đã đồng ý.
(Không dùng *accept to go*)
(= agree to do something: đồng ý làm gì)
– She offered me some cloths her children had grown out of and i accepted them.
Bà ấy cho tôi một ít quần áo con bà ấy mặc không vừa và tôi đã nhận.
– I don’t accept your opinion/agree with your opinion that we can’t control inflation.
Tôi không chấp nhận ý kiến của anh/đồng ý với ý kiến của anh rằng chúng ta không thể kiểm soát lạm phát.
(= agree with an opinion: đồng ý với một ý kiến)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com