Home Thuật ngữ sưu tầm Phrases and sentences used by native speakers of English 3

Phrases and sentences used by native speakers of English 3

Tiếp theo phần trước, Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt tiếp tục đưa ra những câu/chữ mà người bản xứ hay dùng để người học ngoại ngữ “mạnh dạng” dùng, không sợ sai.

phan biet cach dung majority, most

21/

–      They married their daughter (off) to a pro­fessor. They married her off.

Họ đã gả con gái của họ cho một ông giáo sư. Họ đã gả chồng cho cô ấy.

(= marry someone to someone/marry off = find a husband/ wife for: old-fashioned in some cultures: cười chồng, cưới vợ cho ai, phong tục cũ ở một số nền văn hóa)

22/

–      Shall we walk or go by bus?

Chúng ta đi bộ hay đi xe buýt?

(Không dùng *march*)

23/

–      I would have met you at the station. I mean, you didn’t tell me when you’d be arriving.

Đúng ra tôi phải ra ga đón bạn. Ý tôi muốn nói bạn đã không cho tôi biết khi nào bạn tới.

(= that’s what I’m trying to say, that’s my meaning; we often use I mean when we want to explain something: đó là điểu tôi đang tìm each nói ra, đó là cái ý của tôi; chúng ta thường dùng “I mean” khi chúng ta muốn giải thích một điều gì

24/

–      It’s never been my intention to retire early.

Tôi chưa bao giờ có ý định về hư usớm cả.

(Không dùng *meaning*).

(= plan: kế hoạch)

25/

–      I’ve got some useful contacts in the buildin trade.

Tôi có một vài người quqen có thể hữu ích trong việc buyôn bán nàh cửa.

(Không dùng *means*, *relation*)

(= people you know who might be useful những người bạn biết, có thể có ích)

26/

–      We may be rivals in business, but we ha excellent relations.

Chúng ta có thể là đối thủ trong kinh doanh nhưng chúng ta lại có những mối quan hệ tuyệt vời.

(Không dùng *contacts*)

(= dealings, way of co-operating: quan hệ hợp tác)

27/

–      We haven’t the means to go abroad much.

Chúng tôi không có tiền để có thể thường xuyên đi nước ngoài.

(= money: tiền)

28/

–      The media here is/are under the control of the government.

Các phương tiện thông tin đại chúng ở đ6ay thuộdc quyền kiểm soát của chính phủ.

29/

–      Aspirin is probably the most useful medicine known to man.

Aspirin có lẽ là loại thuốc hiệu nghiệm nhất mà con người đã từng biết tới.

(remedy = một phương pháp điều trị bệnh đặc hiệu cho một loại bệnh nào đó, thường là theo phương pháp cổ truyền; cure = biện pháp điều trị tận gốc một bệnh; medicine = thuốc trị bệnh)

30/

–      These shoes have got very tight.

Đôi giày này rất chặt.

(Không dùng *have tightened* *have tighted*)

dich thuat tieng nga, dich tieng anh

–      Hang on a moment. I need to tighten my shoelaces/make my shoelaces tighter/fasten my shoelaces tight.

Hãy chờ tôi một chút. Tôi cần phải thắt lại dây giày.

(Không dùng *get them tight*)

(cont)

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *