Tiếp theo phần trước, Công Ty Dịch Thuật Phú Ngọc Việt tiếp tục đưa ra những câu/chữ mà người bản xứ hay dùng để người học ngoại ngữ “mạnh dạng” dùng, không sợ sai.
71/
– I could just perceive the outline of someone approaching.
Tôi chỉ có thể nhìn thấy hình dáng của một người nào đó đang đến gần.
(Không dùng *to approach*)
(= begin to see, become aware of: bắt đầu nhìn thấy, bắt đầu biết)
72/
– I paid more for this dress than I intended.
Tôi đã mua chiếc áo dài này với giá đắt hơn dự định.
(Không dùng *I paid more expensive*: có thể dùng pay dear(ly) = trả giá cho lỗi lầm). So sánh: He paid a lot for that car and He paid dear(ly) for his mistake: anh đã mua chiếc đó với giá đắt và anh ta đã trả giá ch lỗi lầm của mình)
72/
– Patrons /ˈpeɪ.trən/ are requested to park at the rear.
Khách hàng quen được mời đậu xe ở sân sau.
73/
– Every November there’s a ceremony at the War Memorial /məˈmɔː.ri.əl/.
Vào tháng mười một hàng năm lễ tưởng niệm được cử hành tại Đài kỷ niệm chiến tranh.
(Không dùng *War Monument*).
74/
– Mother Teresa devoted her life to the poor.
Mẹ Teresa đã cống hiến cả cuộc đời mình cho những người nghèo.
(= those without money: những người không có tiền bạc; “poor and miserable” nghèo đói và cực khổ; là cụm từ cố định trong ví dụ: She lived to a poor and miserable old age. Bà ấy sống cho đến lúc tuổi già trong nghèo đói và cực khổ)
75/
– Any society has to live by a set of moral/ethical principles.
Mọi xã hội điều phải sống theo một hệ thống những nguyên tắc đạo đức.
(= based on the idea of right and wrong: dựa trên ý kiến đúng và sai)
76/
– My memory is not as good as it used to be.
Trí nhớ của tôi không còn được tốt như trước khia.
(Không dùng *memoir is/memoirs are*)
(= the ablity to remember: khả năng nhớ)
77/
– Look! The plane’s coming into land!
Nhìn kìa! Máy bay đang đâm xuống đất!
78/
– What’s your aim in life?
Mục đích của bạn trong cuộc sống là gì?
(Không dùng *life’s aim*, *aim of your life*)
(= your purpose in life: mục đích của bạn trong cuộc sống)
79/
– I much/far prefer swimming to cycling.
Tôi thích bơi hơn đi xe đạp nhiều.
(Không dùng *l a lot prefer*, *I very prefer*).
(much/far đi cùng với prefer)
80/
– I missed/longed for my home town when I lived abroad.
Tôi luôn mong nhố thành phố quê hương khi tôi sống ở nước ngoài.
(cont)
Xem thêm Dịch tiếng Anh sang tiếng Việt, Dịch tiếng Hàn sang tiếng Việt