Home Từ đúng từ sai miser, miserly, mean/stingy

miser, miserly, mean/stingy

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt miser, miserly, mean/stingy. Dưới đây, Công ty dịch công chứng Phú Ngọc Việt đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hưu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng,  chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt khuyên học viên hãy dùng tài liệu  này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.

phan biet cach dung miser, miserly, mean/stingy
Phân biệt cách dùng miser, miserly, mean/stingy

Phân biệt cách dùng miser, miserly, mean/stingy

–      It makes no sense to be mean/stingy with your money when you’re alive and then leave a fortune to your heirs.

Sẽ không có ý nghĩa gì cả nếu bạn keo kiệt với tiền bạc của mình khi còn sống và rồi để lại một gia tài lớn cho người thừa hưởng.

(Không dùng *miser*)

lam ho chieu, gia han visa dai han

(= ungenerous: keo kiệt không hào phóng; “miserly” dùng trong văn chương)

–      The old miser preferred to leave all his money to a dog home than to his children.

Lão keo kiệt ấy thích dành toàn bộ số tiền của lão để xây nhà cho một con chó hơn là cho con cái lão.

(a miser là một người kê bo hay keo kiệt, người không thích cho ai bất cứ một cái gì và thích dành dụm, tích trữ tiền bạc và của cải)

Nếu thấy hữu ích, hãy đánh giá SAO (thang điểm 1-10) cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn khác cùng học với https://hoctienganhpnvt.com vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.

2.8/5 - (379 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *