Thì tương lai đơn là một thì rất quan trọng trong 16 thì trong tiếng Anh, việc hiểu được công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì tương lai đơn là hiểu được thì tương lai đơn, trong đó thì tương lai đơn dùng để diễn tải sự việc, hiện tượng sẽ xảy ra trong tương lai không có dự kiến trước khi nói là mấu chốt. Song song đó, sẽ có những bài tập áp dụng thì tương lai đơn để nhớ lâu nhớ dai hơn.
Công thức thì tương lai đơn đầy đủ nhất
Công thức thì tương lai đơn với thể khẳng định: S + will / shall + V1 (bare-infinitive verb)(động từ bỏ “to”)
Chú ý: will / shall rút gọn thành ‘ll
Ví dụ: 1) Peter, I’m busy, I can’t go there to meet Alice for you. Will I go there the day after tomorrow?
2) I shall visit my friend in New York the day after tomorrow.
Công thức thì tương lai đơn với thể phủ định: S + will / shall + not + V1
Ví dụ: 1) David will not quit before he reaches his goal. (David sẽ không bỏ cuộc đến khi đạt được mục đích của anh ấy)
2) Make sure you arrive on time tomorrow because the bus will not wait for you. (Anh phải đến đúng giờ vào ngày mai vì xe buýt không có đợi anh đâu).
3) I will not finish my homework tomorrow. (Tôi sẽ không làm xong bài tập về nhà vào ngày mai rồi)
Công thức thì tương lai đơn với thể nghi vấn 1: Will / Shall + S + V1 (bare-infinitive verb)………..?
Tức là câu hỏi có / không (yes / no question)
Ví dụ: 1) Will you bring your ID ? (Anh trình thẻ nhận dạng ra? )
2) Will she leave a tip? (cô ấy có cho tiền boa?)
Công thức thì tương lai đơn với thể nghi vấn 2: Will / Shall + S + V1 (bare-infinitive verb)………..?
Tức là dạng câu hỏi có chữ để hỏi (Wh-question)
Ví dụ: 1) What will she wear tonight? Cô ấy mặc đồ gì?
2) Where will the children sit? Những đứa nhỏ ngồi ở đâu?
Công thức thì tương lai đơn với thể nghi vấn phủ định: Will / Shall + S + not + V1 (bare-infinitive verb)………..?
Tức là negative interrogative future, đây là mẫu câu mà ít ai để ý, đây là cái mới lạ của thì tương lai đơn
Ví dụ: 1) Câu đúng: Why will you not marry me? Tại sao anh không cưới tôi?
Câu sai: Why won’t you marry me? (Đây là lối văn cổ xưa, không sai, mà ít ai dùng)
2) Câu đúng: Shall I not eat a cherry? (Tôi sẽ không ăn quả anh đào sao?)
Will I not attand that class? (Tôi sẽ không học lớp đó sao?)
Cách dùng thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn dùng rất nhiều trong tiếng Anh giao tiếp, vì vậy việc hiểu được cách dùng thì tương lai đơn là vô cùng cần thiết.
Cách dùng thì tương lai 1: đột ngột đưa ra quyết định lúc nói
Ví dụ: 1) Đứa con nói với mẹ, mẹ ơi, con khát nước quá. Người mẹ, lúc này đưa ngay ra quyết định. Mẹ sẽ mua nước khoáng cho con uống.
—> I will buy you a mineral water.
2) Trời ôi bức, nóng nực, thế là có người nói “tôi sẽ mở toang hết các cánh cửa”, đây là quyết định ngay lúc nói, mà không có dự kiến gì
—> I will open all the windows and doors.
Cách dùng thì tương lai 2: để nói điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, đặc biệt là bạn biết chắc hoặc điều gì đó đã có kế hoạch
Ví dụ: 1) Tom will be five years old next month. (Tháng tới là Tom được 5 tuổi).--> biết chắc
2) The train leaves at 9, so we’ll be in Scotland by lunchtime. (Xe lửa rời lúc 9 giờ, nên chúng ta sẽ có mặt ở Scotland trưa nay) --> biết chắc
3) I’ll see him tomorrow./I’ll be seeing him tomorrow. (Mai tôi gặp anh ấy) --> kế hoạch
Cách dùng thì tương lai 3: đưa ra đề nghị, yêu cầu hay mời mọc ai đó
Ví dụ: 1) Will you close the door for me please? (Anh sẽ đóng cửa giúp tôi nhé?)
2) Will you take me home? (Anh sẽ đưa tôi về nhà ư?
3) Will you come to my party tonight? (Anh dự tiệc tối nay nhé?)
Cách dùng thì tương lai 4: đưa ra lời hứa hẹn
Ví dụ: 1) I promise I’ll keep it confidential. Tôi hứa tôi sẽ giữ kín việc này.
2) Will you not tell him about that? No, I won’t. Anh ứa sẽ không nói với anh ấy điều đó nhé? Vâng, tôi sẽ không nói.
Cách dùng thì tương lai 5: đưa ra tiên đoán có thể đúng hay sai
Ví dụ: 1) I think this solution will be the best. Tôi nghĩ đây sẽ là giải pháp tốt nhất.
2) I assume that no one will refuse this offer. Tôi thừa nhận khôngai sẽ từ chối lời mời này.
Cách dùng thì tương lai 6: đưa ra lời hù dọa, cảnh báo
Ví dụ: 1) If you don’t get up early, you will be late for school. Ngày mai con không dậy sớm con sẽ bị trễ học đó.
2) Don’t be late or the bus will leave early. Đừng có đến trễ nữa không thôi sẽ buýt sẽ chạy sớm.
Cách dùng thì tương lai 7: đưa ra gợi ý
Ví dụ: 1) Will we wait for him here until he catches us? Chúng ta sẽ đợi anh ấy ở đây đến khi anh ấy đuổi kịp chúng ta?
2) Will we visit Washing DC this afternoon? Chúng ta sẽ thăm Washing DC chiều nay nhé?
Cách dùng thì tương lai 8: xin lời khuyên của ai
Ví dụ: 1) Our money runs out. Will we borrow money from him? Giờ chúng ta cạn tiền. Chúng ta mượn tiền của anh ấy nhé?
2) We’re almost lost. Will we ask someone to find us and pick us up? Chúng ta lạc đường, chúng ta sẽ hỏi ai đó tìm và chở chúng ta về ư?
Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án
Đây là loạt bài tập thì tương lai đơn dạng khẳng định, phủ định và nghi vấn
Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 1)
Bài tập thì tương lai đơn trắc nghiệm online có đáp án (bài 2)
Như vậy, chúng ta nắm rõ công thức thì tương lai đơn và cách dùng thì tương lai đơn, vì vậy việc đặt câu và ứng dụng thì tương lai đơn hay làm bài về thì tương lai đơn là điều không khó khăn gì. Sau bài này, chúng tôi sẽ đưa ra bài tập thì tương lai đơn. Bạn có thể Bình luận bên dưới bài viết này để đóng góp ý kiến cho bài viết được hoàn thiện hơn.