Tiếng Anh quan trọng nhất là thì (tenses), hay còn gọi là “thời gian”, thời gian khác nhau sẽ dùng các thì khác nhau, tùy theo “ý đồ” của người nói lại có cách dùng thì khác nhau. Chẳng hạn, nói những gì đã xảy ra thì phải dùng thì quá khứ, những gì chưa xảy ra thì dùng thì tương lai…tuy nhiên thì hiện tại, quá khứ, tương lai, tương lai trong quá khứ mỗi loại lại chia ra 4 loại khác nhau. Chính vì vậy việc nhớ dai như đĩa 16 thì trong tiếng Anh là rất cần thiết. Nếu biết “cách nhớ” và ý nghĩa của từng thì trong tiếng Anh thì việc ghi nhớ 16 thì này việc không việc không khó khăn gì, ngược lại còn tạo thêm hứng thú cho người học. Với hy vọng mang lại những gì xúc tích nhất, đơn giản nhất mà nhớ lâu nhất. Chúng ta cùng “thu hoạch”.
Quy tắc lùi thì trong tiếng Anh (có hình minh họa)
Việc lùi thì nghe có vẻ lạ so với những ai mới học vì không giống như tiếng Việt ta (tiếng Việt ta ta không có lùi thì), để dễ tưởng tượng tình huống lùi thì, ta lấy ví dụ như sau: Một bạn A hiện tại là thứ 2 chẳng hạn, bạn A nói “ngày mai tôi sẽ đi chơi” (I will go on holiday tomorrow), đến ngày hôm sau tức là thứ 3 lại là thời điểm hiện tại (vì thời gian luôn diễn ra), thì câu nói của người A lại là hôm qua tức là quá khứ, một người B muốn đem việc này, nói cho một người khác nghe, thì câu nói tường thuật của người B sẽ lùi thì (I thought she would go on holiday the following day). Như vậy, lùi thì tức là lùi ngươc lại thời gian trước đó. Nói nghe ròm rà quá, để dễ hiểu hơn, mình có kẻ cái hình dưới đây nè:
Trước khi lùi thì | Sau khi lùi thì |
---|---|
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Sau khi nắm khái niệm lùi thì thì việc học các thì trong tiếng Anh sẽ dễ dàng hơn và dễ chấp nhận hơn.
Ứng dụng các quy tắc lùi thì trong tiếng Anh để nhớ 12 thì tiếng Anh còn lại
Biết được quy tắc lùi thì này, thì khi nắm được thì 4 thì hiện tại, đồng nghĩa nắm được 4 thì quá khứ, 4 thì tương lai, 4 thì tương lai trong quá khứ, tại sao không? Chỉ cần chuyển đổi trợ động từ:
Trước khi lùi thì | Sau khi lùi thì |
---|---|
Hiện tại đơn am / is / are | Quá khứ đơn was / were |
Hiện tại tiếp diễn am / is / are + V_ing | Quá khứ tiếp diễn was/ were + V_ing |
Hiện tại hoàn thành have + V3 | Quá khứ hoàn thành had + V3 |
Tương lai đơn Will + bare-inf | Tương lai trong quá khứ would + bare-inf |
Quá khứ đơn was/ were V 2_ed | Quá khứ hoàn thành had been had + V3 |
Quá khứ tiếp diễn was/were + V_ing | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn had + been + V_ing |
Quá khứ hoàn thành had + V3 | Quá khứ hoàn thành had + V3 |
16 thì trong tiếng Anh
Để dễ dàng nhớ lâu 16 thì trong tiếng Anh, chúng ta bắt đầu với thì hiện tại trước, thì quá khứ và tương lai cũng tương tự. Trước hết chúng ta cùng xem bảng tóm tắt 16 thì trong tiếng Anh ở hình sau:
Ứng dụng quy tắc lùi thì tiếng Anh để nhớ công thức các thì hiện tại, quá khứ, tương lai
Trước khi vào chi tiết công thức 16 thì trong tiếng Anh, và để ghi nhớ 16 thì tiếng Anh này một cách dễ dàng mà nhớ dai như đĩa thì cần xem cách hình thành 4 thì của thì hiện tại trước, 12 thì còn lại cũng tương tự, chúng ta xem:
Công thức 4 thì tiếng Anh liên quan đến hiện tại
4 thì hiện tại | Gợi ý cách nhớ | Công thức | ||
---|---|---|---|---|
Hiện tại đơn - thói quen - chân lý | He/she/it + V_s/es | I | am | |
I/we/you/they + V (bare-inf) | He/she/it | is | ||
S + can/may/must + V bỏ “to” | We/you/they | are | ||
Hiện tại tiếp diễn - đang diễn ra lúc nói - dự định chắc chắn trong tương lai - phàn nàn (always) | be + V_ing | I | am | + V_ing |
He/she/it | is | |||
We/you/they | are | |||
Hiện tại hoàn thành - diễn ra trong quá khứ (không rõ thời gian), kéo dài đến hiện tại - hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ (đến thời điểm hiện tại) | have + V3 (past participle) | He/she/it | has | + V3 |
(trong động từ bất quy tắc) | I/we/you/they | have | ||
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn - như thì hiện tại hoàn thành, nhưng NHẤN MẠNH tính liên tục | hoàn thành : have + V3 | He/she/it | has | been + V_ing |
tiếp diễn: be + V_ing | I/we/you/they | have | ||
HoTTD: have + been + V_ing |
Công thức 4 thì tiếng Anh liên quan đến quá khứ
Dựa vào các quy tắc lùi thì trong tiếng Anh nêu ở trên, thì việc nhớ 4 thì quá khứ trong tiếng Anh là dễ dàng, chỉ cần lùi thời gian từ hiện tại sang quá khứ là xong, cụ thể hiện tại đơn thì chuyển thành quá khứ đơn, hiện tại tiếp diễn thành quá khứ tiếp diễn, hiện tại hoàn thành chuyển thành quá khứ hoàn thành (xem lại các quy tắc lùi thì ở trên)
4 thì quá khứ | Gợi ý cách nhớ | Công thức | ||
---|---|---|---|---|
Quá khứ đơn: - diễn ra trong quá khứ, hiện tại không còn xảy ra - thường xuyên xảy ra trong quá khứ, hiện tại không còn nữa | S + V2 (_ed, _V2) | I | was | |
(V quy tắc + ed, Bất quy tắc V2) | He/she/it | was | ||
S + could/might/had to + V bỏ “to” S gồm tất cả các ngôi (1, 2, 3) = he/she/it/I/we/you/they | We/you/they | were | ||
Quá khư tiếp diễn - 1 hành động đang diễn ra cùng lúc với một hành động khác - 1 hành động xảy ra liên tục trong khoảng thời gian RÕ RỆT trong quá khứ - phàn nàn (always) | be + V_ing (was/were +V_ing) | I | was | + V_ing |
He/she/it | was | |||
We/you/they | were | |||
Quá khứ hoàn thành - 1 hành động diễn ra trước 1 hành động khác trong quá khứ - như hiện tại hoàn thành khi có 1 hành động khác trong quá khứ | had + V3 (past participle) | He/she/it/I/we/you/they | had | + V3 |
(trong động từ bất quy tắc) | ||||
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn - như thì quá khứ hoàn thành, nhưng NHẤN MẠNH tính liên tục | hoàn thành : had + V3 | He/she/it/I/we/you/they | had | been + V_ing |
tiếp diễn: be + V_ing | ||||
HoTTD: had + been + V_ing |
Công thức 4 thì tiếng Anh liên quan đến tương lai
Dựa vào các quy tắc lùi thì trong tiếng Anh nêu ở trên, thì việc nhớ 4 thì tương lại trong tiếng Anh là dễ dàng, chỉ cần lùi thời gian từ tương lai về tương lai trong quá khứ (xem lại các quy tắc lùi thì ở trên)
4 thì tương lai | Gợi ý cách nhớ | Công thức | ||
---|---|---|---|---|
Tương lai đơn (will): - dự kiến 1 việc xảy ra ở tương lai (không chắc chắn) Tương lai chắc chắn: be going to + bare-inf - diễn tả 1 dự định trong lúc quyết định | S + will Trước kia: I/we + shall he/she/it/you/they + will | He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S) | will | + bare-inf (V gốc bỏ to) |
Tương lai tiếp diễn - 1 hành động đang xảy ra trong một thời điểm ở tương lai (rõ rệt và không rõ rệt) - 1 hành động đang xảy ra cùng lúc với 1 hành động khác trong tương lai - Khi kết thúc lá thư: I'll be thinking of you | - tương lai: will + bare-inf - tiếp diễn: be + V_ing --> tương lai tiếp diễn: will be +V_ing | S | will | +be + V_ing |
Tương lai hoàn thành - 1 hành động sẽ hoàn tất trước 1 hành động khác trong tương lai (2 hành động đều ở tương lai) | - tương lai: will + bare-inf - hoàn thành: have + V3 --> tương lai hoàn thành: will have + V3 | S | will | + have + V3 |
Tương lai hoàn thành tiếp diễn - như thì Tương lai hoàn thành, nhưng NHẤN MẠNH tính liên tục | - tương lai: will + bare-inf - hoàn thành: have + V3 - tiếp diễn: be + V_ing --> tương lai hoàn thành: will have + been + V_ing | S | will | + have + been + V_ing |
Công thức 4 thì tiếng Anh liên quan đến tương lai trong quá khứ
Thì tương lai trong quá khứ hay tương lai của quá khứ để nói lên những thói quen trong quá khứ thay cho “used to + bare-inf”, những trường hợp còn lại của thì tương lai trong quá khứ (công thức đều có would + bare-inf, would + have + V3, would + have + been + V_ing) giống như câu điều kiện loại 2, loại 3, tức nói đến việc đã làm hay không làm việc gì, nhưng thực tế những điều này không xảy ra (nói tiếng Việt mình giống như là “nói sạo”, nghĩa là việc đã qua rồi, giờ nói để bào chữa, để giải thích, để tiếc nuối).
4 thì tương lai trong quá khứ | Gợi ý cách nhớ | Công thức | ||
---|---|---|---|---|
Tương lai đơn trong quá khứ (would): - chỉ thói quen lặp đi lại lại trong quá khứ - giống câu điều kiện loại 2: diễn tả sự việc trái với hiện tại hoặc tương lai, tức thực tế không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai | S + would + bare-inf | He/she/it/I/we/you/they (gọi chung là S) | would | + bare-inf (V gốc bỏ to) |
Tương lai trong quá khứ dạng tiếp diễn: - giống câu điều kiện loại 2: (diễn tả sự việc trái với hiện tại hoặc tương lai, tức thực tế không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai) diễn ra chỉ trong 1 thời gian nhất định | S + would + be + V_ing | S | would | +be + V_ing |
Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành: - giống câu điều kiện loại 3: diễn tả sự việc trái với quá khứ, tức thực tế không thể xảy ra ở quá khứ - thể hiện sự tiếc nuối, bào chữa,… | - tương lai trong quá khứ: would + bare-inf - hoàn thành: have + V3 --> tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành: S + would + have + V3 | S | would | + have + V3 |
Tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành tiếp diễn: - giống câu điều kiện loại 3: (diễn tả sự việc trái với quá khứ, tức thực tế không thể xảy ra ở quá khứ) nhưng để NHẤN MẠNH tính liên tục - thể hiện sự tiếc nuối, bào chữa,… | - tương lai trong quá khứ: would + bare-inf - hoàn thành: have + V3 - tiếp diễn: be + V_ing --> tương lai trong quá khứ dạng hoàn thành: S + would + have + been + V_ing | S | would | + have + been + V_ing |
Như vậy các bạn đã có thể nhớ dai, nhớ lâu 16 thì trong tiếng Anh, dựa vào cấu tạo của các thì hiện tại một cách logic, sau đó nhân ra với thì quá khứ và tương lại, chỉ cần thay đổi động từ to be, to have, will sang dạng quá khứ, kết hợp cách dùng và ví dụ của 16 thì tiếng Anh này, giúp bạn áp dụng trong vào thực tế. Bài viết có thể có những thiếu sót, mong nhận được đóng góp của bạn ở phần Bình luận bên dưới. Chúc bạn vui và nhiều sức khỏe!