Giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh (prepositions of time) rất phong phú vì vậy cách dùng giới từ chỉ thời gian sẽ trở nên khó khăn nếu không nắm được quy tắc hay cấu trúc của các giới từ thời gian. Nếu biết được cách sử dụng giới từ chỉ thời gian thì giới từ sẽ nằm trong tầm tay. Bài viết sau đây sẽ đưa ra cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh như at, on, in, by, after, before, till/until, between, during, for, since, from, to, past, within, ago, up to. Chúng ta cùng bắt đầu với bảng tóm tắt ngữ pháp giới từ chỉ thời gian.
Bảng tóm tắt ngữ pháp giới từ chỉ thời gian at, on, in, by, after, before, till/until, between, during, for, since, from, to, past, within, ago, up to
BẢNG TÓM TẮT CÁCH DÙNG GIỚI TỪ CHỈ THỜI GIAN TRONG TIẾNG ANH | ||
---|---|---|
Giới Từ | Cách dùng | Ví dụ |
at | giờ | at 5 o'clock, at 4:30 |
buổi trong ngày | at noon, at night, at midnight, at weekend, at lunchtime, at dinnertime, at breakfast time | |
thời gian trong ngày | at 6 o’clock; at midnight | |
Kỳ nghỉ lễ | at Christmas; at Easter | |
cụm từ cố định | at the same time | |
on | ngày (days) | on Tuesday, on her birthday, on Christmas Day |
ngày + tháng hoặc tháng + ngày | on the 1st of January / on Feb 2nd | |
ngày + morning/afternoon/evening/night | on Monday morning | |
dịp lễ + ngày | on Easter Friday | |
buổi + ngày tháng (tháng ngày) buổi + tomorrow | on the afternoon of Feb 2nd on the evening of tomorrow |
|
in | tháng | in January; in October |
mùa | in spring; in the winter of 1990 | |
năm | in 1978; in 2009 | |
thập kỉ, thiên niên kỉ | in the 1980s; in the 18th century | |
buổi trong ngày (ngoại lệ) - xem lại giới từ on ở trên | in the morning; in the afternoon; in the evening | |
khoảng thời gian | in three days; in 5 minutes | |
thành ngữ | in time (kịp giờ) | |
Không giới từ | next / last / this / every + buổi/ngày/tháng/năm… | next month, next week, this afternoon… |
today, tomorrow, yesterday | ||
for | hành động trong 1 khoảng thời gian | for 2 days |
during | trong khoảng thời gian nào đó, thì một hành động khác diễn ra | during the holidays |
since | mốc thời gian | since tomorrow |
between (and) | 2 điểm thời gian | between Friday and Saturday |
from … to | 2 điểm thời gian | from Friday to Saturday |
from… till/until | from Friday till Saturday | |
from Friday untill Saturday | ||
till/until | cho đến khi mà / tới mức mà | till / until next week |
wait till/untill I come | ||
within | trong vòng khoảng thời gian | within 5 working days |
not until | không làm gì ….trước khi …. | we didn't eat till midnight |
don't get down till the train has stopped | ||
after | muộn hơn (thời gian) | after school |
before | sớm hơn (thời gian) | before Christmas eve |
by | không muộn hơn; vào lúc hay trước (mốc thời gian) | by Monday |
up to = up until | lên đến (không nhiều hơn một khoảng thời gian) | up to yesteday |
ago | điều gì đã xảy ra trước lúc nói | 5 minutes ago |
past | dùng với giờ | half past six |
to | dùng với giờ | half to six |
Cách dùng giới từ chỉ thời gian
Để sử dụng giới từ chỉ thời gian at, on, in, by, after, before, till/until, between, during, for, since, from, to, past, within, ago, up to một cách đúng đắn, chúng ta phải nắm rõ cách dùng của chúng, chúng ta cùng tìm hiểu.
Cách sử dụng giới từ in on at chỉ thời gian
In on at là 3 giới từ thường gặp nhất trong các bài tập về giới từ chỉ thời gian, quy tắc ghi nhớ
– at + giờ : lúc, vào lúc
Ví dụ: at 7 o’clock : lúc 7 giờ ; at Easter : vào lễ Phục sinh; at Christmas: vào lễ giáng sinh
– on + ngày: vào
Ví dụ: on Tuesday : vào thứ 3 ; on Oct 17th: vào ngày 17/10; on the morning of tomorrow: vào sáng ngày mai
– in + tháng/mùa/năm/thập kỉ/thiên niên kỉ : trong vào
Ví dụ: in Winter: vào mùa Đông; in the 1980s: vào những thập niên 1980
ngoại lệ: in the morning/afternoon/evening: vào buổi sáng/trưa/chiều
Giới từ by chỉ thời gian
– by + thời gian : vào lúc hoặc trước thời gian nào đó
Ví dụ: by Monday: trước thứ 2
By = before
Cách dùng giới từ chỉ thời gian before
before + thời gian: trước, trước khi
Ví dụ: before noon, before New Year Eve, before next year
Before leaving he said goodbye to each of them. Trước khi đi, anh ấy chào tạm biệt từng người trong số họ.
She’s always up before dawn. Cô ấy luôn dậy trước bình minh. (Xem thêm hợp pháp hóa lãnh sự)
Giới từ thời gian after
after + thời gian / danh từ (hiểu ngầm là thời gian): sau, sau khi
Ví dụ: after 7 pm; 30 minutes after 7 am
I’ll see you after class. Tôi sẽ gặp anh sau buổi học.
Some people believe in life after death. Một số người tin có cuộc sống sau khi chết.
Giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh: till/until
till / untill + thời gian / danh từ : đến khi, cho đến khi
Ví dụ: Up till 1918, women in Britain were not allowed to vote. Đến năm 1918, phụ nữ nước Anh chưa được phép bỏ phiếu bầu.
How long is it till your baby is due? Còn bao lâu nữa là đến kỳ sinh nở?
Giới từ đi với thời gian up to
up to = up until = đến, cho đến
Ví dụ: Up to two hundred people were on board the ship. Đến 200 người có mặt trên tàu.
We can teach dancers up to intermediate level here. Chúng ta có thể dạy diễn viên múa có trình độ trung cấp tại đây.
Cách dùng giới từ thời gian between
between …(and)…..: giữa 2 điểm thời gian
Ví dụ: There is a break of ten minutes between classes. Có giờ giải lao 10 phút giữa các buổi học.
The shop is closed for lunch between 12.30 and 1.30. Cửa hàng đóng cửa suốt buổi trưa giữa 12.30 – 1.30.
Cách dùng các giới từ chỉ thời gian from……..to, from ……till………, from……until……..
from …… to ………, from………..till………., from………….until……….. = between : từ …….đến……..
Ví dụ: The museum is open from 9.30 to 6.00 Tuesday to Sunday. Bảo tàng mở cửa từ 9.30 đến 6.00 từ Thứ Ba đến Chủ Nhật.
Giới từ trước thời gian during
during: trong lúc, trong thời gian --> nhấn mạnh khoảng thời gian một sự việc xảy ra khi một hành động khác diễn ra
Ví dụ: They work during the night and sleep by day. Họ làm việc vào ban đêm và ngủ vào ban ngày. (Nhấn mạnh thời gian ban đêm là lúc họ làm việc)
I woke up several times during the night. Tôi thức dây nhiều lần trong đêm.
The programme will be shown on television during the weekend. Chương trình sẽ được chiếu trên truyền hình vào cuối tuần.
Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh for
for + khoảng giời gian: trong khoảng thời gian ; được dùng để nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra của hành động hay sự việc nào đó.
Ví dụ: for ages: trong thời gian dài;
I have been working as a director for 5 years. Tôi đã làm giám đốc được / trong 5 năm. Nhấn mạnh khoảng thời gian 5 năm, diễn ra “working…”
Sử dụng giới từ chỉ thời gian since
since + mốc thời gian / mệnh đề ở quá khứ đơn: từ / từ khi
Ví dụ: He started working for the company when he left school, and has been there ever since (= and is still there) . Anh ấy bắt đầu làm việc cho công ty khi rời trường học, và đã ở đó kể từ đó (= và vẫn ở đó)
Giới từ thời gian tiếng anh within
within + khoảng thời gian: trong vòng thời gian/trong khoảng thời gian
Ví dụ: within three months: trong vòng ba tháng; within an hour: trong vòng một giờ
Within a short space of time you could be speaking perfect English! Trong một khoảng thời gian ngắn, bạn có thể nói tiếng Anh hoàn hảo!
Các giới từ chỉ thời gian trong tiếng anh past, to
past/ to + giờ: quá (qua, sau) / kém (đến, tới)
Ví dụ: It’s 5/10/a quarter/20/25/half past three. Bây giờ là 3 giờ 5/10 / 15 / 20/25/30 phút.
It’s a quarter to six. 6 giờ kém 15 phút.
Trước thời gian dùng giới từ gì ago
thời gian + ago: cách/ đã qua / trước (đó)
Ví dụ: 2 weeks ago: cách đây 2 tuần
She left the house over an hour ago. Cô ấy đã rời khỏi nhà hơn một giờ trước.
The dinosaurs died out 65 million years ago. Khủng long đã chết cách đây 65 triệu năm.
Bài tập trắc nghiệm về giới từ trong tiếng anh có đáp án
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 1A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 2A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 3A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 4A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 5A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 6A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 7A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 8A)
100 câu bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh trực tuyến (Bài 9A – có đáp án)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh trực tuyến (Bài 10A – có đáp án)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh trực tuyến (Bài 11A – có đáp án)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online (Bài 12A – có đáp án)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 13A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 14A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 15A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 16A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 17A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 18A)
Bài tập trắc nghiệm giới từ tiếng Anh online có đáp án (Bài 1B)
Kết luận: Cách dùng giới từ chỉ thời gian trong tiếng Anh at, on, in, by, after, before, till/until, between, during, for, since, from, to, past, within, ago, up to mỗi từ có cách dùng riêng, chúng ta cần hiểu rõ cấu trúc, công thức và ý nghĩa của từng giới từ một thì mới có thể sử dụng giới từ chỉ thời gian một cách chính xác được. Trong quá trình biên soạn, chắc chắn có những thiếu sót, mong nhận được đóng góp và bình luận của bạn bên dưới bài viết.