Home Ngữ pháp tiếng Anh Phân biệt cách dùng among và between đầy đủ – 15 cách dùng

Phân biệt cách dùng among và between đầy đủ – 15 cách dùng

Among và between đều có nghĩa là ở giữa, theo cách phân biệt among và between trước đây thì between dùng cho 2 người / 2 vật, và among dùng cho 3 người / 3 vật trở lên, quan điểm này không hoàn toàn đúng. Để Phân biệt cách dùng among và between chính xác, chúng ta cần nhớ quy tắc between ở giữa 2 người / vật trở lên tách biệt nhau hoàn hoàn, trong khi among giữa 3 vật / người trở lên là một nhóm không tách biệt, chỉ đơn giản vậy và hơn 15 cách dùng among and between trong bài viết này.

3 cách dùng đặc biệt của in (trong tình trạng /tình huống/cảm tưởng)

Hợp pháp hóa lãnh sự

phân biệt among và between

Phân biệt cách dùng among và between

Để phân biệt cách dùng between và among, chúng ta cần nhớ quy tắc trên, chia làm 2 trường hợp cho dễ hiểu:

I. Phân biệt among and between: Khi nói đến 2 vật / 2 người --> dùng between

1. Khi nói đến 2 người, 2 vật hay 2 nhóm chúng ta dùng between

Ví dụ: The library is between the park and the post office.

Thư viện ở giữa công viên và bưu điện.

2. Between (giữa) hai thời điểm hoặc hai sự kiện, tức nó xảy ra sau thời điểm / sự kiện này và trước thời điểm /sự kiện kia.

Ví dụ: 123 women were reprieved from the death sentence between 1900 and 1949.

123 phụ nữa được hoãn thị hành án tử hình giữa năm 1900 và 1949.

3. Between dùng để nói về khoảng cách

Ví dụ: She needs 5 meters between the windows.

Cô ấy muốn những chiếc cửa sổ cách nhau 5 mét.

4. Between (giữa) để chỉ một độ tuổi

Ví dụ: Offering technology-based education to pupils between the ages of 11 and 18.

Cung cấp một nền giáo dục dựa trên kỹ thuật cho học sinh giữa tuổi 11 và 18.

II. Phân biệt among vs between: Khi nói đến nhiều hơn 2 vật / 2 người --> dùng among & between

5. Giữa những người, vật, hoặc nhóm người tách biệt nhau hoàn toàn --> dùng between

Ví dụ: Her house is between the library, the post office and the bank.

Nhà cô ấy nằm giữa thư viện, bưu điện và ngân hàng.

==> 3 thứ thư viện, bưu điện và ngân hàng tách biệt nhau, nên dùng between

6. Giữa những người, vật hoặc nhóm người không tách biệt nhau, tức như một thể  --> dùng among

Ví dụ: Her house is among the trees.

Nhà cô ấy nằm ẩn giữa những lùm cây

==> Vì trees không tách biệt nhau nên dùng among

7.  Chỉ sự khác biệt hoặc giống nhau giữa nhiều người / nhiều vật, tức là chúng giống / khác nhau --> dùng between

Ví dụ: How to distinguish between speak, tell and say?

Cách nào để phân biệt giữa speak, tell và say?

7.1 Sau difference / conflict / discrepancy / inconsistency --> dùng between

Ví dụ: What’s the difference between among, middle and between.

Sự khác nhau giữa among, middle và between.

7.2 Sau agreement / similarity … --> dùng between

Ví dụ: Subsequently, bilateral and tripartite agreements between these states with regard to number of irrigation projects were also reached during the years 1978-79.

Sau đó, các thỏa thuận song phương và ba bên giữa các quốc gia này về số lượng các dự án thủy lợi cũng đã đạt được trong những năm 1978-1979.

Even though there are many similarities between men and women, there still remain many differences.

Mặc dù có nhiều điểm giống nhau giữa nam và nữ, nhưng vẫn có nhiều điểm khác biệt.

8. Among + danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được

Ví dụ: He found an envelope full of stamps among all the rubbish.

Anh ấy tìm thấy một bao thư đầy tem giữa đống đồ bỏ đi.

9. Walk between the trees <> walk among the trees

Walk between the trees (đi giữa 2 hàng cây tách biệt, có thể là hàng bên trái và hàng bên phải)

Walk among the trees (đi giữa các cây, không theo hàng thẳng)

phân biệt among và between

10. Cái gì hoặc ai ở / di chuyển giữa nhiều đồ vật / nhóm người (bị vây quanh ) --> dùng among

Ví dụ: He saw some familiar faces among the crowd.

Anh ấy thấy vài khuôn mặt quen thuộc giữa đám đông.

11. Nói, đánh nhau hoặc đồng ý giữa một nhóm người --> among themselves…

Ví dụ: They gossiped happily among themselves.

Họ tán ngẫu vui vẻ với nhau.

12. Nói  đến sự phân phát, phân chia --> dùng between và among đều được

Ví dụ: Let’s share the sweets (out) among/between everyone.

Hãy chia kẹo cho mọi người.

13. Diễn tả ý “trong số” (giữa) --> dùng among

Ví dụ: David, among others, always refused to give autographs.

David, cũng như những người khác, luôn từ chối coh chữ ký.

She has a number of criminals among his friends.

Trong số bạn bè cô ấy có nhiều người là phạm nhân.

14. Between you and me, không dùng “between you and I”

Cách nói để muốn người nào đó giữ bí mật, thành ngữ này thậm chí người bản xứ cũng hay lộn.

Ví dụ: Between you and me, I don’t think she’ll stay in this job very long.

(Giữ bí mật, đừng nói ai biết) giữa anh và tôi, tôi nghĩ cô ấy sẽ không làm công việc này lâu.

15. Between you, me and the bedpost: chỉ 2 ta biết với nhau thôi (cách nói để bảo ai giữ bí mật)

Ví dụ: Between you, me and the bedpost, Jim is thinking about leaving the company.

Chỉ 2 ta biết với nhau thôi, Jim đang nghĩ cách nghỉ công ty.

16. Between you, me and the gatepost: hết sức bí mật, chỉ 2 ta biết với nhau thôi (sắp nói điều đáng lẻ phải giữ bí mất)

Ví dụ: Between you and me and the gatepost, Stephanie is not as qualified for this job as she claims to be.

(Hết sức giữ bí mật) Giữa 2 ta biết với nhau thôi nha, Stephanie không đủ năng lực làm công việc này như cô ấy tuyên bố.

I overheard the boss talking to her secretary last night and—just between you, me, and the gatepost—she’s giving the promotion to George after all.

Tôi tình cờ nghe được ông chủ nói chuyện với thư ký của cô ấy tối qua và — chỉ 2 ta biết thôi (hết sức giữ bí mật) — sau cùng thì cô ấy đang thăng chức cho George.

Bài tập trắc nghiệm between và among online có đáp án

Đây là những bài tập trắc nghiệm between và among được người bản xứ biên soạn, được sưu tầm, dạng câu hỏi online, đặc biệt có giải thích chi tiết cho từng đáp án đúng, gồm 50 câu chia đều cho 5 bài tập:

Bài tập trắc nghiệm among và between online có đáp án (Bài 1)

Bài tập trắc nghiệm among và between online có đáp án (Bài 2)

Bài tập trắc nghiệm among và between online có đáp án (Bài 3)

Bài tập trắc nghiệm among và between online có đáp án (Bài 4)

Bài tập trắc nghiệm among và between online có đáp án (Bài 5)

Như vậy, chúng ta đã trải qua hơn 15 cách dùng phổ thông among và between để giúp ta phân biệt among và between, còn thực tế thì còn nhiều cách dùng nữa. 15 cách dùng / phân biệt between và among sẽ giúp chúng ta sử dụng đúng 2 giới từ này vào bài viết và văn nói thực tế đời sống.

5/5 - (7 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *