Câu điều kiện (mệnh đề if) được sử dụng rất nhiều trong tiếng Anh và được sử dụng rất nhiều trong đời thường, ở tiếng Việt ta gọi là “nếu….thì….”. Có 4 loại câu điều kiện chính (câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3) và 15 loại câu điều kiện biến thể hay câu điều kiện hỗn hợp (câu điều kiện loại 4, 5-18), tuy nhiên, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn bí kiếp nhớ 19 loại câu điều kiện này một cách dễ dàng và “khoa học” hay dấu hiệu nhận biết câu điều kiện. Ngoài ra, chúng tôi tập hợp thêm một số trường hợp tương đương với điều kiện if như as long as, so long as, unless…
Công thức, cấu trúc if và cách sử dụng 19 loại câu điều kiện hỗn hợp loại 0, 1, 2, 3, 4, 5-18
Công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 0 1 2 3 4 5 – 18
Công thức và cách dùng câu điều kiện loại 0
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
0 | If + S + V(s,es), S+ V(s,es) If + S + V(s,es), câu mệnh lệnh (xem loại 9) – Ví dụ: If the light comes on, the battery is OK. (sự thật hiển nhiên) (Nếu đèn còn cháy, pin còn dùng được) I usually buy a hamburger for my son if it’s no later than 22 o’clock. (thói quen) (Tôi thường mua bánh hamburger cho con nếu trước 10 tối) |
Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên (if = when) |
Công thức và cách sử dụng câu điều kiện loại 1
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
1 | If + S + V (s,es), S + Shall/Will/Can/May/Must + V – Ví dụ: If I need you, I’ll call you. (Nếu tôi cần anh, tôi sẽ gọi anh) |
Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai |
Công thức, cách dùng câu điều kiện loại 2
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
2 | If + S + V2 / Ved, S + should/would/ Could/Might/had to + V1 – Ví dụ: I’d love her if she were rich. (Tôi sẽ yêu cô ấy nếu cô ấy giàu có) Chú ý: were dùng cho tất cả các ngôi (I, he, she, it , we, you, they) |
Điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc khó xảy ra ở tương lai (trái với hiện tại hoặc tương lai, nói “sạo” ở hiện tại hoặc tương lai |
Công thức, cách dùng câu đk loại 3
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
3 | If + S + Had + V3 / Ved, S + should/would/could/might+ have + V3 / Ved – Ví dụ: If he had studied hard, he would have passed the exam. (Nếu anh ấy chăm học, thì sẽ đậu kỳ thi) |
Điều kiện không có thật trong quá khứ: không thể xảy ra trong quá khứ, nói “sạo” trong quá khứ |
Công thức, cách dùng câu điều kiện đặc biệt loại 4
Đây là dạng câu điều kiện hỗn hợp, không theo công thức thông thường, ý nghĩa cách dùng cũng khác, vì vậy đây gọi là câu điều kiện đặc biệt hay câu điều kiện nâng cao, gồm cách dùng 4-18
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
4 | If + S + V2 / Ved, S + Shall/Will/Can/May/Must + V – Ví dụ: If Jane came so late, they can not go out. (Nếu Jane đến quá muốn, họ không thể ra ngoài) Giải thích: đáng lẻ Jane đến sớm, sự việc là họ không thể ra ngoài |
Điều kiện loại 2, mệnh đề chính loại 1 để nhấn mạnh sự việc |
Công thức, cách dùng câu điều kiện nâng cao loại 5
Từ câu điều kiện loại 0, loại 4 đến 18 gọi là câu điều kiện nâng cao hay câu điều kiện đặc biệt
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
5 | If + S + V(s, es), S + shall/will+be+ V_ing – Ví dụ: If we leave Can Tho for HCM today, we shall be staying in HCM tomorrow. (Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM hôm nay, chúng ta sẽ ở TPHCM vào ngày mai) Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian ở TPHCM, có thể đường xa nên phải mất vài giờ đi tới TPHCM |
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
Công thức, cách dùng câu điều kiện nâng cao loại 6
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
6 | If + S + V(s, es), S + shall/will+have + V3 – Ví dụ: If Peter does his house work right now, he will have finished it in 3 hours’ time. (Nếu Peter làm việc nhà ngay bây giờ, anh ấy sẽ hoàn thành nó trong 3 giờ) Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian hoàn thành công việc nhà xong |
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai hoàn thành --> nhấn mạnh khoảng thời gian hoàn thành công việc |
Công thức, cách dùng câu điều kiện đặc biệt loại 7
Đây là dạng câu điều kiện hỗn hợp, không theo công thức thông thường, ý nghĩa cách dùng cũng khác, vì vậy đây gọi là câu điều kiện đặc biệt hay câu điều kiện nâng cao, gồm cách dùng 4-18 & cách dùng 0
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
7 | If + S + V(s, es), S + can/may+V1 – Ví dụ: If we finish work soon, we can go home early. (Nếu chúng ta xong việc sớm, chúng ta sẽ về sớm) |
Thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý |
Công thức, cách dùng câu điều kiện đặc biệt loại 8
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
8 | If + S + V(s, es), S + would like to/must/have to/ should+V1 – Ví dụ: If you go to school today, Thanh would like to go with you ( Nếu bạn đi đến trường ngày hôm nay, Thanh muốn đi với bạn.) If you want to get healthy, you should do some exercise. (nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên tập thể dục) |
Gợi ý, đề nghị, khuyên răn, yêu cầu |
Công thức, cách dùng câu điều kiện đặc biệt loại 9
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
9 | If + S + V(s, es), (don’t) V1 (câu mệnh lệnh) – Ví dụ: If you are hot, open the door. ( Nếu bạn nóng nực, mở cửa ra) If you are cold, don’t go out. (nếu bạn lạnh, đừng ra ngoài) |
Chủ từ ẩn đi If you are cold, don’t go out --> If you are cold, you don’t go out. |
Công thức, cách dùng câu điều kiện nâng cao loại 10
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
10 | If + S + will + V1, S +will +V1 – Ví dụ: If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight. (nếu aspirin làm giảm đau, tôi sẽ uống 2 viên tối nay) |
Điều kiện và kết quả đều ở tương lai đơn --> Khi mệnh đề if (thuốc aspirin làm giảm đau) sẽ diễn ra sau mện đề chính (uống thuốc) |
Cấu trúc if nâng cao loại 11
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
11 | If + S + V2/Ved, S + V2 / Ved – Ví dụ: If he opened the cage door, the bird flew out. (nếu anh ấy mở cửa lồng, con chim sẽ bay mất) |
Điều kiện và kết quả đều ở quá khứ đơn --> Chỉ nguyên nhân hậu quả trực tiếp (if = when) |
Cấu trúc câu điều kiện nâng cao loại 12
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
12 | If + S + V2 /Ved, S + should/would/could/might/had to/ought to+be+ V_ing – Ví dụ: If we left Can Tho for HCM this morning, we would be staying in HCM tomorrow. (Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM sáng nay, chúng ta sẽ ở TPHCM vào ngày mai) Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian ở TPHCM, có thể đường xa nên phải mất vài giờ đi tới TPHCM |
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
Các loại câu điều kiện trong tiếng anh đặc biệt loại 13
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
13 | If + S + were +V_ing, S + would/could+ V1 – Ví dụ: If he was learning English in USA now, he could speak English far better. (Nếu bây giờ anh ấy học tiếng Anh ở Mỹ, anh ấy có thể nói tiếng anh tốt hơn nhiều) |
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
Cách dùng, cấu trúc câu điều kiện đặc biệt loại 14
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
14 | If + S + were to + V1, S +should/would/could/might +V1 – Ví dụ: If Alice were to come next Tuesday, I would/might have time to see her. (Nếu Alice có đến đây vào thứ 3 tới, tôi sẽ / có lẻ có thời gian gặp cô ấy) --> Giải thích: Việc Alice sẽ đến vào thứ 3, khả năng tôi có thể / có lẻ gặp cô ấy là ít. |
Cụm từ “were to” đế diễn tả sự việc trong tương lai (dự kiến, kế hoạch tương lai), should/would khả năng xảy ra cao hơn could/might (were to = were going to: tương lai trong quá khứ) |
Cách dùng, công thức câu điều kiện đặc biệt loại 15
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
15 | If + S + V2/Ved, S + should/would/could/might + V (mệnh đề if ở điều kiện 2, mệnh đề chính ở điều kiện 3) – Ví dụ: If she were you, she would have learned Spanish earlier. (nếu cô ấy là bạn, cô ấy sẽ học tiếng Tây Ban Nha sớm hơn) |
Điều kiện trái với hiện tại (tương lai) nhưng kết quả trái với quá khứ |
Cách dùng, công thức mệnh đề if đặc biệt loại 16
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
16 | If + S + had + V3/Ved, S + should/would/could/might/had to/ought to+be+ V_ing – Ví dụ: If we had left Can Tho for HCM last Monday, we would have been swimming in Suoi Tien yesterday. (Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM thứ 2 tuần rồi, chúng ta sẽ đang bơi ở Suối Tiên vào hôm qua) Giải thích: Nhấn mạnh hành động đang bơi |
Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
Cách dùng, công thức mệnh đề if đặc biệt loại 17
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
17 | If + S + had + V3/Ved, S + should/would/could/might + V (mệnh đề if ở điều kiện 3, mệnh đề chính ở điều kiện 2) – Ví dụ: If we hadn’t known each other before, we wouldn’t be sad now. (nếu ngày ấy mình đừng quen nhau, thì ngày nay có đâu buồn đau) |
Điều kiện trái với quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại |
Công thức, cách dùng các loại câu điều kiện loại 18
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
18 | If + S + had + been V_ing, S + would + have +V3
– Ví dụ: If it hadn’t been raining the whole week, Alice would have done the laundry and cleaned. |
Điều kiện quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nhưng kết quả trái với quá khứ |
Xem tổng thể các câu điều kiện trong tiếng Anh
Loại | Công thức | Cách sử dụng |
---|---|---|
0 | If + S + V(s,es), S+ V(s,es) If + S + V(s,es), câu mệnh lệnh (xem loại 9) - Ví dụ: If the light comes on, the battery is OK. (sự thật hiển nhiên) (Nếu đèn còn cháy, pin còn dùng được) I usually buy a hamburger for my son if it's no later than 22 o'clock. (thói quen) (Tôi thường mua bánh hamburger cho con nếu trước 10 tối) | Diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên (if = when) |
1 | If + S + V (s,es), S + Shall/Will/Can/May/Must + V - Ví dụ: If I need you, I'll call you. (Nếu tôi cần anh, tôi sẽ gọi anh) | Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai |
2 | If + S + V2 / Ved, S + should/would/ Could/Might/had to + V1 - Ví dụ: I'd love her if she were rich. (Tôi sẽ yêu cô ấy nếu cô ấy giàu có) Chú ý: were dùng cho tất cả các ngôi (I, he, she, it , we, you, they) | Điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc khó xảy ra ở tương lai (trái với hiện tại hoặc tương lai, nói "sạo" ở hiện tại hoặc tương lai |
3 | If + S + Had + V3 / Ved, S + should/would/could/might+ have + V3 / Ved - Ví dụ: If he had studied hard, he would have passed the exam. (Nếu anh ấy chăm học, thì sẽ đậu kỳ thi) | Điều kiện không có thật trong quá khứ: không thể xảy ra trong quá khứ, nói "sạo" trong quá khứ |
BIẾN THỂ CỦA ĐIỀU KIỆN 1 | ||
4 | If + S + V2 / Ved, S + Shall/Will/Can/May/Must + V - Ví dụ: If Jane came so late, they can not go out. (Nếu Jane đến quá muốn, họ không thể ra ngoài) Giải thích: đáng lẻ Jane đến sớm, sự việc là họ không thể ra ngoài | Điều kiện loại 2, mệnh đề chính loại 1 để nhấn mạnh sự việc |
5 | If + S + V(s, es), S + shall/will+be+ V_ing - Ví dụ: If we leave Can Tho for HCM today, we shall be staying in HCM tomorrow. (Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM hôm nay, chúng ta sẽ ở TPHCM vào ngày mai) Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian ở TPHCM, có thể đường xa nên phải mất vài giờ đi tới TPHCM | Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
6 | If + S + V(s, es), S + shall/will+have + V3 - Ví dụ: If Peter does his house work right now, he will have finished it in 3 hours' time. (Nếu Peter làm việc nhà ngay bây giờ, anh ấy sẽ hoàn thành nó trong 3 giờ) Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian hoàn thành công việc nhà xong | Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai hoàn thành --> nhấn mạnh khoảng thời gian hoàn thành công việc |
7 | If + S + V(s, es), S + can/may+V1 - Ví dụ: If we finish work soon, we can go home early. (Nếu chúng ta xong việc sớm, chúng ta sẽ về sớm) | Thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý |
8 | If + S + V(s, es), S + would like to/must/have to/ should+V1 - Ví dụ: If you go to school today, Thanh would like to go with you ( Nếu bạn đi đến trường ngày hôm nay, Thanh muốn đi với bạn.) If you want to get healthy, you should do some exercise. (nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên tập thể dục) | Gợi ý, đề nghị, khuyên răn, yêu cầu |
9 | If + S + V(s, es), (don't) V1 (câu mệnh lệnh) - Ví dụ: If you are hot, open the door. ( Nếu bạn nóng nực, mở cửa ra) If you are cold, don't go out. (nếu bạn lạnh, đừng ra ngoài) | Chủ từ ẩn đi If you are cold, don't go out --> If you are cold, you don't go out. |
10 | If + S + will + V1, S +will +V1 - Ví dụ: If aspirin will ease my headache, I will take a couple tonight. (nếu aspirin làm giảm đau, tôi sẽ uống 2 viên tối nay) | Điều kiện và kết quả đều ở tương lai đơn --> Khi mệnh đề if (thuốc aspirin làm giảm đau) sẽ diễn ra sau mện đề chính (uống thuốc) |
BIẾN THỂ CỦA ĐIỀU KIỆN 2 | ||
11 | If + S + V2/Ved, S + V2 / Ved - Ví dụ: If he opened the cage door, the bird flew out. (nếu anh ấy mở cửa lồng, con chim sẽ bay mất) | Điều kiện và kết quả đều ở quá khứ đơn --> Chỉ nguyên nhân hậu quả trực tiếp (if = when) |
12 | If + S + V2 /Ved, S + should/would/could/might/had to/ought to+be+ V_ing - Ví dụ: If we left Can Tho for HCM this morning, we would be staying in HCM tomorrow. (Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM sáng nay, chúng ta sẽ ở TPHCM vào ngày mai) Giải thích: Nhấn mạnh khoảng thời gian ở TPHCM, có thể đường xa nên phải mất vài giờ đi tới TPHCM | Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
13 | If + S + were +V_ing, S + would/could+ V1 - Ví dụ: If he was learning English in USA now, he could speak English far better. (Nếu bây giờ anh ấy học tiếng Anh ở Mỹ, anh ấy có thể nói tiếng anh tốt hơn nhiều) | Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
14 | If + S + were to + V1, S +should/would/could/might +V1 - Ví dụ: If Alice were to come next Tuesday, I would/might have time to see her. (Nếu Alice có đến đây vào thứ 3 tới, tôi sẽ / có lẻ có thời gian gặp cô ấy) --> Giải thích: Việc Alice sẽ đến vào thứ 3, khả năng tôi có thể / có lẻ gặp cô ấy là ít. | Cụm từ "were to" đế diễn tả sự việc trong tương lai (dự kiến, kế hoạch tương lai), should/would khả năng xảy ra cao hơn could/might (were to = were going to: tương lai trong quá khứ) |
15 | If + S + V2/Ved, S + should/would/could/might + V (mệnh đề if ở điều kiện 2, mệnh đề chính ở điều kiện 3) - Ví dụ: If she were you, she would have learned Spanish earlier. (nếu cô ấy là bạn, cô ấy sẽ học tiếng Tây Ban Nha sớm hơn) | Điều kiện trái với hiện tại (tương lai) nhưng kết quả trái với quá khứ |
BIẾN THỂ CỦA ĐIỀU KIỆN 3 | ||
16 | If + S + had + V3/Ved, S + should/would/could/might/had to/ought to+be+ V_ing - Ví dụ: If we had left Can Tho for HCM last Monday, we would have been swimming in Suoi Tien yesterday. (Nếu chúng ta rời Cần Thờ đi TPHCM thứ 2 tuần rồi, chúng ta sẽ đang bơi ở Suối Tiên vào hôm qua) Giải thích: Nhấn mạnh hành động đang bơi | Điều kiện ở hiện tại, kết quả tương lai tiếp diễn --> nhấn mạnh khoảng thời gian diễn ra sự việc |
17 | If + S + had + V3/Ved, S + should/would/could/might + V (mệnh đề if ở điều kiện 3, mệnh đề chính ở điều kiện 2) - Ví dụ: If we hadn't known each other before, we wouldn't be sad now. (nếu ngày ấy mình đừng quen nhau, thì ngày nay có đâu buồn đau) | Điều kiện trái với quá khứ, nhưng kết quả trái với hiện tại |
18 | If + S + had + been V_ing, S + would + have +V3 - Ví dụ: If it hadn't been raining the whole week, Alice would have done the laundry and cleaned. (nếu trời không mưa suốt cả tuần, Alice đã giặt và phơi khô xong quần áo) Giải thích: Nhấn mạnh hành động liên tục trời mưa | Điều kiện quá khứ hoàn thành tiếp diễn, nhưng kết quả trái với quá khứ |
Ghi chú: V1 (bare-infinitive): động từ nguyên mẫu bỏ to V2: dạng quá khứ của động từ bất quy tắc (go- went-gone) V3: dạng quá khứ của động từ bất quy tắc (dùng với thì hoàn thành Ved: động từ quá khứ của động từ quy tắc |
Dấu hiệu nhận biết câu điều kiện (19 loại)
Để nhớ 19 loại câu điều kiện trong tiếng Anh hay dấu hiệu nhận biết câu điều kiện, chúng ta cần nắm vững quy tắc sau:
Xem xét điều kiện đề cập xem có thể xảy ra hay không, tức xem xét khả năng có xảy ra hay không, có 4 trường hợp:
A/ CÂU ĐIỀU KIỆN CÓ THẬT
1. Câu điều kiện 0: khi gặp sự thật hiển nhiên hoặc thói quen
2. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: dùng câu điều kiện 1
B/ CÂU ĐIỀU KIỆN KHÔNG CÓ THẬT
3. Điều kiện không thể, khó xảy ra xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (gọi là câu điều kiện trái hiện tại): dùng câu điều kiện 2
4. Điều kiện không thể, khó xảy ra xảy ra ở quá khứ (gọi là câu điều kiện trái quá khứ): dùng câu điều kiện 3
Nghĩa là nếu có thể xảy ra thì chỉ dùng câu điều kiện 1; còn điều kiện không thể xảy ra hoặc khó thể xảy ra (như trúng vé số, tôi làm vua…) thì LÙI THÌ, quy tắc lùi thì: hiện tại lùi thì thành quá khứ, quá khứ lùi thì thành quá khứ hoàn thành
Như vậy, chỉ có điều kiện có thể xảy ra là dùng câu điều kiện loại 1, còn lại (lùi thì) áp dụng cho tất cả các câu điều kiện còn lại. Như hình dưới đây
Quy tắc lùi thì câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3, 4, 5
Trước khi lùi thì | Sau khi lùi thì |
---|---|
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Tương lai đơn | Tương lai trong quá khứ |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành |
Các dạng câu điều kiện khác if
Vì thời gian có hạn nên mình sẽ cố gắng post lên tiếp.
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3, 4, 5, câu điều kiện hỗn hợp
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện trong tiếng Anh được chúng tôi sưu tâm, với mỗi bài gồm 10 câu và có giải thích, đây là những câu khá chuẩn vì vậy có thể dùng và học thuộc lòng để áp dụng nói thực tế cuộc sống.
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3, 4 trong tiếng Anh (Bài 1- 10 câu)
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3, 4-18 trong tiếng Anh (Bài 2- 10 câu)
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3, 4-18 trong tiếng Anh (Bài 3- 10 câu)
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 1, 2, 3 trong tiếng Anh (Bài 4- 20 câu)
Lý thuyết: i) có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai --> dùng câu điều kiện loại 1; ii) điều kiện trái với hiện tại --> dùng câu điều kiện loại 2; iii) điều kiện trái với quá khứ --> dùng câu điều kiện loại 3
Bạn click BẮT ĐẦU làm bài nhé
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 và câu điều kiện hỗn hợp (Bài 5- 16 câu)
Bài tập trắc nghiệm câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3 và câu điều kiện hỗn hợp (Bài 6 - 17 câu)
Như vậy chúng ta đã biết công thức của 18 loại câu điều kiện trong tiếng Anh, có 4 loại câu điều kiện chính (câu điều kiện loại 0, 1, 2, 3) và 14 loại câu điều kiện biến thể hay câu điều kiện hỗn hợp (câu điều kiện loại 4, 5-18) và cách nhớ công thức dai như đĩa của 18 loại câu điều kiện này: nếu điều kiện có thật thì dùng loại 0, 1, nếu không có thật thì dùng cho 16 loại câu điều kiện còn lại, tức dùng lùi thì. Mình hy vọng bài viết này có ích cho các bạn để nắm vững lại tất cả các loại câu điều kiện trong tiếng Anh. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về câu điều kiện tiếng Anh, hãy nhắn tin phần Bình luận bên dưới bài viết. Chúc bạn học giỏi và nhiều tiến bộ!