Thì hiện tại đơn tiếng Anh (simple present tense) – học nhanh trong 10 phút gồm tất tần tật về công thức, cách dùng, cách chia tất cả động từ, cách đọc khi thêm es…với mục đích giúp những bạn mới học tiếng Anh có đủ tài liệu để đọc qua, lướt nhanh, là có thể nắm được thiết yếu của thì hiện tại đơn trong tiếng Anh.
Cách dùng thì hiện tại đơn tiếng Anh
– Diễn tả hành động thói quen (lặp đi lặp lại)
Ví dụ: He smokes; Dogs bark; Cats drink milk.
Alice gets up at 6am every day. (Alice (thường) dậy lúc 6 giờ sáng mỗi ngày).
Peter often goes to bed at 10pm. ((mỗi ngày) lúc 10 giờ tối là Peter đi ngủ)
Does he play football? (Anh ấy có chơi bóng đá không?)
– Diễn tả sự thật, chân lý
Ví dụ: Cats like milk (hiển nhiên: mèo thường thích sửa)
Hanoi is the capital of Vietnam (hiển nhiên: Hà Nội là thủ đô của Việt Nam)
2 and 2 are four (Hai cộng hai là bốn)
The sun rises in the East (Mặt trởi mọc hướng Đông).
The earth goes around the sun. (Trái đất xoay quanh mặt trời)
– Có thể dùng để diễn tả một dự định chắc chắn trong tương lai (phải có tiếng thời gian ở tương lai)
Ví dụ: phân biệt 2 câu sau:
a) I’ll lend you some money tomorrow (sẽ cho mượn tiền : không chắc chắn)
b) I lend you some money tomorrow (chắn chắn cho mượn tiền)
– Diễn tả tương lai gần, có lịch trình sẵn (Schedule events) --> nói sự chắc chắn, chắn chắn hơn là tương lai
Ví dụ: The bus arrives at 8 AM. (Xe buýt (sẽ) đến lúc 8 giờ sáng – mặc dù xe chưa đến, nhưng nhầm hiểu chắc chắn đến)
(Chắc chắn hơn là: The bus will arrive at 8 AM)
– Nêu sự việc (statements), ý kiến, trạng thái, cảm xúc, mô tả hành động đang xảy ra hay không đang xảy ra mà không thể dùng thể tiếp diễn.
Ví dụ: I am at my home now. (Tôi ở nhà)
He has his passport in hands. (Anh ta có hộ chiếu rồi)
He needs help from us right now (Anh ấy cần chúng ta giúp đỡ ngay).
– Dùng chủ yếu với động từ “say” khi “hỏi về” hay “trích dẫn” từ books, notices hay các lá thư được nhận rất gần với thời điểm hiện tại:
Ví dụ: what does that notice say? – It says, “no parking”.
what does the book say? ……..
– Dùng ở tít báo để diễn tả sự việc đã xảy ra ở Quá khứ
Và nhiều cách dùng khác
– Dùng với các trạng từ chỉ thời gian:
always: luôn luôn
often/usually/frequently: thường
generally: thông thường
sometimes / now and then / from time to time / once in a while / at times: thỉnh thoảng
every: mỗi
in the present time: hiện tại
all the time: luôn luôn
Chú ý: những trạng từ này sau “to be”, trước “động từ thường”
Công thức thì hiện tại đơn tiếng Anh
Thì hiện tại đơn tiếng Anh nằm trong 4 loại động từ sau:
1/ Thì hiện tại đơn tiếng Anh của “to be”: là, thì, ở (tồn tại)
I + am
He/she/it + is We / you / they + are |
+ adjective/noun
(tính từ / danh từ) |
2/ Thì hiện tại đơn tiếng Anh của “to have”: có, bịnh bệnh, ăn uống, sai bảo
He/she/it + has
I/ We / you / they + have
3/ Thì hiện tại đơn tiếng Anh của “modal verbs” (can, may, must)
Subject (S) | can : có thể
may: được phép must: phải |
+ V (bare-infinitive) (gọi là V bỏ to) |
4/ Thì hiện tại đơn tiếng Anh của động từ thường (v thường)
I/ We / you / they | + V bỏ to |
He/she/it + has | + V_s/es |
Dấu hiệu nhận biết khi nào thêm s/es
Một động từ có âm cuối kết thúc bằng: /o/, /s/, /z/, /ch/, /sh/, /x/ + es
(tạm dịch cho dễ nhớ là: ở, sông, zồi, chẳng, shợ, xe)
Những động từ còn lại thì chỉ việc thêm “s”
Ví dụ: to go --> goes
to wash --> washes
Cách đọc khi thêm s/es
Có 3 cách đọc khi thêm s/es tận cùng của động từ như sau:
/s/: âm cuối kết thúc t, p, f, k, th (tạm dịch dễ nhớ là: tôi phì fà khói thuốc)
/iz/: âm cuối kết thúc ce, x, z, s, ch, sh, ge (tạm dịch dễ nhớ là cẻ xuội zồi sẽ chẳng shợ gẻ)
/z/: những chữ còn lại & nguyên âm
Thì hiện tại đơn tiếng Anh thể phủ định
Phủ định tức dịch là “không”, được chia theo 4 nhóm động từ chính:
1/ phủ định của to be: thêm “not” sau “be”
I | + am not | + tính từ/ danh từ (thuộc từ) |
Rút gọn là I’m not | ||
He/she/it | + is not
(rút gọn là isn’t) |
|
We/you/they | + are not
(rút gọn là aren’t) |
Ví dụ: She is nice to me --> She isn’t nice to me hoặc she is not nice to me.
They are studious --> They aren’t studious.
2/ phủ định của to have: giống như động từ thường, xem nhóm 4 bên dưới
Ví dụ: She has 2 pens --> She doesn’t have 2 pens.
She has me buy coffee for her --> She doesn’t have me buy coffee for her.
3/ phủ định của modal verbs (khiếm khuyết): thêm not sau khiếm khuyết
Subject (S) | Can / may / must + not | + V (bare-infinitive) (gọi là V bỏ to) |
Ví dụ: Peter can swim --> Peter can’t swim.
4/ phủ định của V thường: mượn trợ động từ does not (doesn’t) hoặc do not (don’t)
I/ We / you / they + don’t | + V bỏ to
(bare-infinitive) |
He/she/it + doesn’t |
Vi dụ: Alice buys the books for me --> Alice doesn’t buy the books for me.
They go shopping --> They don’t go shopping.
Thì hiện tại đơn tiếng Anh thể nghi vấn (câu hỏi)
Nghi vấn hay còn gọi là câu hỏi, dịch là “có…..không”, được chia theo 4 nhóm động từ chính:
1/ nghi vấn của to be: chuyển to be ra trước chủ từ (S)
(Who, what, where, when, why, how) | am + I | + tính từ/danh từ (thuộc từ)…. | ? |
is + he/she / it | |||
are + we/you/they |
Ví dụ: Who am I? Where am I? Why am I here? ….
2/ nghi vấn của to have: giống như động từ thường, xem nhóm 4 bên dưới
Ví dú: Does she have any money ?
Do they go there?
3/ nghi vấn của modal verbs (khiếm khuyết): chuyển khiếm khuyết ra trước chủ từ
(Who, what, where, when, why, how) | can / may / must | Subject (S) | + V (bare-infinitive) (gọi là V bỏ to) | ? |
Ví dụ: Can you swim?
Why must I do this for you?
4/ nghi vấn của V thường: mượn trợ động từ does hoặc do
(Who, what, where, when, why, how) | do | I/ We / you /
|
+ V bỏ to
(bare-infinitive)… |
? |
does | He/she/it
|
Ví dụ: Who do you like most?
Where does she live?
Như vậy, chúng ta đã nắm rõ thì hiện tại đơn tiếng Anh, và các dạng phủ định/nghi vấn của nó, cùng cách dùng, cách đọc khi thêm s/es, khi nào thì thêm s, khi nào thì thêm es sau động từ….Chúc bạn nhiều sức khỏe và học nhanh, nắm vững!