Theo Akhmanova thì thuật ngữ là từ hoặc cụm từ của ngôn ngữ chuyên môn (ngôn ngữ khoa học, ngôn ngữ kĩ thuật, v.v…) được sáng tạo ra (được tiếp nhận, được vay mượn, v.v…) để biểu hiện chính xác các khái niệm chuyên môn và biểu thị các đối tượng chuyên môn.
Đất đai là một lĩnh vực chuyên môn. Luật đất đai thường quy định chế độ sở hữu, sử dụng đất đai cùng quyền hạn, trách nhiệm quản lý đất đai của chính quyền. Để thống nhất thuật ngữ khi dịch thuật các thuật ngữ trong Luật Đất đai năm 2013 của Việt Nam, PNVT chúng tôi xin giới thiệu với các bạn danh mục thuật ngữ đất đai được dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng Anh chuẩn (song ngữ Việt-Anh) tuy nhiên vẫn có ích khi dịch tiếng Anh sang tiếng Việt luôn. Bảng thuật ngữ dịch thuật Luật đất đai năm 2013 được sắp xếp theo thứ tự từ A đến T. Bạn có thể dễ dàng tìm được từ ngữ mình cần khi tham khảo bảng thuật ngữ dưới đây:
[table “4” not found /]Như vậy, với bảng các thuật ngữ Luật Đất đai năm 2013 chuẩn được nêu trên đây, PNVT hy vọng các bạn sẽ sử dụng được đúng chính xác thuật ngữ chuyên môn trong quá trình dịch thuật. Đây là bảng thuật ngữ dịch thuật Luật đất đai hoàn toàn chính xác. Bạn có thể lưu về tệp tin cá nhận của mình để sử dụng và chia sẻ cho người thân quen khi cần thiết./.