Phân biệt cách dùng everyone/everybody – Everyone/Everybody knows what he has to do, doesn’t he? Ai cũng biết mình phải làm gì, có phải không? (everyone/everybody + đại từ số ít là cách djùng không chính thức) – Everyone/Everybody know what they have to do, don’tthey? Ai cũng biết họ phải làm gì, có đúng
Author Archives: PNVT
Phân biệt cách dùng every one, everyone – Everyone wants success. Ai cũng muốn thành công (Không dùng * Every one*) (everyone = all the people: tất cả mọi người; là đại từ không xác định) – Every one of their children did well at school. Đứa con nào của họ học cũng giỏi (Không
Phân biệt cách dùng hazard, danger – All modern vehicles are fitted with hazard warning lights. Tất cả các xe cộ hiện đại đều được lắp đèn báo nguy. (Không dùng *danger*) (hazard =’risk’ “mối nguy”, kết hợp với những từ cụ thể, chẳng hạn: a health hazard .. a fire hazard: mối hiểm họa
Phân biệt cách dùng have to, must, don’t have to, needn’t, mustn’t – You have to/must slow down here. Chỗ này cậu phải đi chậm lại. (“must” và “have to” thường được dùng trong câu khẳng định để biểu hiện sự cần thiết) – I don’t have to/needn’t get up early when I’m on holiday.
Phân biệt cách dùng have gone, have been – Ah! You’re back! Where have you been? I’ve been to London. – I’ve been to London. A! Cậu đã trở về! Cậu đi đâu về vậy?- Tôi vừa đi Luân Đôn. (Không dùng *I’ve gone*) (nghĩa là đã đến tham quan và trở về). – Where
Phân biệt cách dùng have been, went – I went to the supermarket yesterday. Tôi đi siêu thị ngày hôm qua. (Không dùng *have been …. yesterday*) (thì quá khứ đơn dùng với thời gian) – I’ve been to the supermarket. Tôi đã đi siêu thị. (hiện tại hoàn thành của “be” không dùng cho
Phân biệt cách dùng Have been (painting), have (painted) – I’ve painted this room. Tôi đã quét sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi đã hoàn thành công việc) – I’ve been painting this room. Tôi đang sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi chưa kết thúc công việc; dạng tiếp diễn nhấn mạnh một
Phân biệt cách dùng have, have got – I have a headache. I’ve got a headache. Tôi bị đau đầu. – Do you have a headache? Have you got a headache? Bạn bị đau đầu à? (Tránh dùng *Have you a headche?*) (“have” và “have got” = possess: sở hữu, nhìn chung câu hỏi và
Phân biệt cách dùng have – What sort of car do you have? – I have a Ford. Anh có loại xe gì? – Tôi có một chiếc Ford. (Không dùng *are you having* *I’m having) (cách dùng tĩnh của “have” = sở hữu) – Don’t talk to your father while he’s having a shave.
Phân biệt cách dùng harm, hurt – I hanged my arm against the door and hurt myself. My arm hurts. Tôi đập cánh tay vào cửa và bị đau. Tay tôi đau. (Không dùng *harmed* *harms* *hurted*) (hurt = cause/produce physical: gây ra/tạo ra sự đau thể chất) – Comments like that really hurt. Những
Phân biệt cách dùng hardly, hardly any, hardly ever – The boy is eight years old and he can hardly read! Thằng bé đã tám tuổi và nó hầu như không biết đọc. (Không dùng *can’t hardly read*) – John’s got hardly any friends. John hầu như không có bạn bè. (Không dùng *hasn’t got
Phân biệt cách dùng hardly – Hardly had he got into the car when he began moaning. Anh ta lên xe được một lát thì bắt đầu rên rỉ. (Không dùng *hardly he had got*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (đảo từ sau phó từ phủ định; trịnh trọng và nhấn mạnh. So sánh với trật tự bình thường: