Home PNVT Page 164

Author Archives: PNVT

everyone/everybody

Phân biệt cách dùng everyone/everybody –    Everyone/Everybody knows what he has to do, doesn’t he? Ai cũng biết mình phải làm gì, có phải không? (everyone/everybody + đại từ số ít là cách djùng không chính thức) –    Everyone/Everybody know what they have to do, don’tthey? Ai cũng biết họ phải làm gì, có đúng

every one, everyone

Phân biệt cách dùng every one, everyone –    Everyone wants success. Ai cũng muốn thành công (Không dùng * Every one*) (everyone = all the people: tất cả mọi người; là đại từ không xác định) –    Every one of their children did well at school. Đứa con nào của họ học cũng giỏi (Không

hazard, danger

Phân biệt cách dùng hazard, danger –    All modern vehicles are fitted with hazard warning lights. Tất cả các xe cộ hiện đại đều được lắp đèn báo nguy. (Không dùng *danger*) (hazard =’risk’ “mối nguy”, kết hợp với những từ cụ thể, chẳng hạn: a health hazard .. a fire hazard: mối hiểm họa

have to, must, don’t have to, needn’t, mustn’t

Phân biệt cách dùng have to, must, don’t have to, needn’t, mustn’t –    You have to/must slow down here. Chỗ này cậu phải đi chậm lại. (“must” và “have to” thường được dùng trong câu khẳng định để biểu hiện sự cần thiết) –    I don’t have to/needn’t get up early when I’m on holiday.

have gone, have been

Phân biệt cách dùng have gone, have been –    Ah! You’re back! Where have you been? I’ve been to London. – I’ve been to London. A! Cậu đã trở về! Cậu đi đâu về vậy?- Tôi vừa đi Luân Đôn. (Không dùng *I’ve gone*) (nghĩa là đã đến tham quan và trở về). –    Where

have been, went

Phân biệt cách dùng have been, went –    I went to the supermarket yesterday. Tôi đi siêu thị ngày hôm qua. (Không dùng *have been …. yesterday*) (thì quá khứ đơn dùng với thời gian) –    I’ve been to the supermarket. Tôi đã đi siêu thị. (hiện tại hoàn thành của “be” không dùng cho

Have been (painting), have (painted)

Phân biệt cách dùng Have been (painting), have (painted) –    I’ve painted this room. Tôi đã quét sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi đã hoàn thành công việc) –    I’ve been painting this room. Tôi đang sơn căn phòng này. (nghĩa là tôi chưa kết thúc công việc; dạng tiếp diễn nhấn mạnh một

have, have got

Phân biệt cách dùng have, have got –    I have a headache. I’ve got a headache. Tôi bị đau đầu. –    Do you have a headache? Have you got a headache? Bạn bị đau đầu à? (Tránh dùng *Have you a headche?*) (“have” và “have got” = possess: sở hữu, nhìn chung câu hỏi và

have

Phân biệt cách dùng have –    What sort of car do you have? – I have a Ford. Anh có loại xe gì? – Tôi có một chiếc Ford. (Không dùng *are you having* *I’m having) (cách dùng tĩnh của “have” = sở hữu) –    Don’t talk to your father while he’s having a shave.

harm, hurt

Phân biệt cách dùng harm, hurt –    I hanged my arm against the door and hurt myself. My arm hurts. Tôi đập cánh tay vào cửa và bị đau. Tay tôi đau. (Không dùng *harmed* *harms* *hurted*) (hurt = cause/produce physical: gây ra/tạo ra sự đau thể chất) –    Comments like that really hurt. Những

hardly, hardly any, hardly ever

Phân biệt cách dùng hardly, hardly any, hardly ever –    The boy is eight years old and he can hardly read! Thằng bé đã tám tuổi và nó hầu như không biết đọc. (Không dùng *can’t hardly read*) –    John’s got hardly any friends. John hầu như không có bạn bè. (Không dùng *hasn’t got

hardly

Phân biệt cách dùng hardly –    Hardly had he got into the car when he began moaning. Anh ta lên xe được một lát thì bắt đầu rên rỉ. (Không dùng *hardly he had got*) https://hoctienganhpnvt.com/dich-tieng-nhat-ban-sang-tieng-viet-nam/ (đảo từ sau phó từ phủ định; trịnh trọng và nhấn mạnh. So sánh với trật tự bình thường: