151/
– I offered the parrot something to eat and it pecked my hand.
Tôi cho con vẹt ăn và nó mổ tay tôi.
(Không dùng *picked*, *sting*, *spricked* *pinched* không nên dùng bit)
(a bird pecks food, etc.: chim thường mổ thức ăn v.v..)
– I was stung by a wasp while I was down at the beach.
Tôi bị một con ong vò vẽ chích khi đang nằm trên bãi biển.
(Không dùng *picked*, *pecked*, *pricked* *pinched* không nên dùng bitten).
(wasps and bees sting: ong vò vẽ và ong thì đốt)
152/
– I wish you’d stop picking your nose.
Mẹ chỉ mong con không ngoáy mũi nữa.
(= putting a (fore) finger up a nostril: cho ngón trỏ vào trong lỗ mũi)
153/
– All these ties are so nice, I don’t know which one to pick.
Tất cả những cravat này đều rất đẹp, tôi không biết nên chọn cái nào.
(Không dùng *pick up*}
(= choose: chọn)
– Look at these photos and see if you can pick out my mother.
Hãy nhìn vào những bức ảnh này, xem liệu cậu có thể nhận ra được mẹ tớ hay không?
(Không dùng *pick*, *pick up*}
(= distinguish from the rest: phân biệt được với những người khác)
154/
– We hardly ever use our record player now that we’ve got a CD player.
Chúng tôi hầu như chưa bao giờ sử dụng máy quay đĩa, vì vây giờ chúng tôi mới có một chiếc máy đĩa CD.
155/
– We’re going on/for a picnic tomorow.
Ngày mai chúng tôi sẽ đi picnic.
(go on = tham gia một hoạt động có tổ chức; go for = vì mục đích đó)
– This is a good place to have a picnic.
Đây là một chỗ picnic rất tốt.
(Không dùng *do/make a picnic*)
156/
– The lemons are 20p each
Mỗi quả chanh giá 20 xu.
(Không dùng *the piece*)
– I cut the cake and gave her a piece.
Tôi cắt cái bánh ra và đưa cho cô ta một miếng.
157/
– Babies’ nappies that need safety pins are now old fashioned.
Tả lót dùng kim băng của trẻ em nay đã lỗi thời.
(Không dùng *pin**needles*)
(= a pin bent so that it closes on itself, covering the sharp point: kim băng cong lại thành vòng kín, đóng lại ở mũi kim)
158/
– Most tyres are tubeless these days, but they can be fitted with inner tubes if you require them.
Đa số lốp xe hiện nay không có hình ống nhưng chúng có thể lắp được săm vào nếu bạn muốn.
(Không dùng *pipes*)
(= rubber “pipes” containing air and used inside tyres on bicycles, cars, etc.: ruột cao su chứa không khí, nằm trong lốp xe đạp, ô tô,.. = săm)
159/
– There’s not enough room/space in my office for a two-metre desk.
Trong cơ quan tôi không có chỗ để kê thêm một cái bàn 2 mét.
(Không dùng *place*)
(room và space ở đây dùng để chỉ diện tích nhưng chú ý người ta dùng make room for somebody hay something chứ không dùng *make space**)
– I think this is the best place for this picture.
Tôi nghĩ đây là vị trí tốt nhất cho bức tranh này.
(Không dùng *place**space*)
(= location, position = sự định vị, vị trí)
– My room is only just large enough for a bed.
Căn phòng của tôi chỉ đủ kê một cái giường.
(Không dùng *place* *room*)
(nghĩa là một phòng ngủ)
160/
– I manage to get a seat/ticket for tomorow’s match.
Tôi tìm mọi cách để kiếm vé cho trận đấu ngày mai.
(Không dùng *place*)
Xem thêm Dich tieng Campuchia, dich cong chung, dich vu visa nhanh, dich vu giay phep lao dong