Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt believe (in), belief. Dưới đây, Công Ty Dịch Thuật PNV đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Dịch thuật công chứng Bình Thạnh – PNV khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge online sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ đúng tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
Phân biệt cách dùng believe (in), belief trong tiếng Anh
– Try to have more belief in your own ability.
Hãy cứ tin tưởng vào khả năng của chính mình.
(Không dùng *believe*)
(believe là động từ, belief là danh từ)
– I believe in God.
Tôi tin Chúa.
(Không dùng *believe to*, *belief*)
– Surely you believe there’s more to life than just making money.
Chắc chắn cậu cho rằng cuộc sống còn nhiều điều thú vị hơn là chỉ kiếm tiền.
(Không dùng *are believing*)
(Không dùng với dạng -ing)
– Are they at home? -I believe so.
Họ ở nhà à? – Tôi nghĩ vậy.
(Không dùng *I believe *, *I believe it*)
Xem thêm Giấy phép lao động và bài quan trọng về thẻ tạm trú cho người nước ngoài để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.