Home Thuật ngữ sưu tầm Phrases and sentences used by native speakers of English 14

Phrases and sentences used by native speakers of English 14

> Dịch tiếng Nhật > Dịch thuật công chứng > Gia hạn visa

131/

–      Rita has a reputation for making rude remarks  about people.

Rita có tiếng về những nhận xét thô lỗ về mọi người.

(= spoken comments: nhận xét bằng lời nói).

132/

–      Did you take any notes  during the lecture.

Cậu có ghi chép được gì trong khi nghe giảng không?

(= informution or comments in writing: thông tin hoặc nhận xét được viết lại)

133/

–      The cost of war reparations can be a great burden to a country.

Chi phí bồi thường chiến tranh có thể là một gánh nặng lớn đối với một quốc gia.

(= money paid as compensation for damage or wrongdoing: tiền bồi thường cho những tổn thất và những việc làm sai trái)

134/

–      We’re rehearsing our play all next week.

Chúng tôi sẽ tập vở kịch suốt tuần sau.

(Không dùng *repeating*)

(= practising so as to get it right: tập cho đến khi có thế biểu diễn tốt)

135/

–      Surely she’s still too young to be given the key to door.

Chắc chắn là cô ta quá nhỏ không giao chìa khóa cửa được.

(Không dùng *little/small*)

(= not old không già)

136/ It is not just individuals who find the test pricey. Some governments find the costs to be prohibitive

137/

–      One’s confidence is easily shaken.

Long tin của con người rất dễ bị lung lay.

(sở hữu của one, dạng hình thức là “every­one’s” và trả lời cho câu hỏi whose? của ai?)

138/

–      When we got home, we found that all the windows were open.

Khi về đến nhà, chúng tôi thấy tất cả các cửa sổ mở tung.

(Không dùng *opened*)

(= not closed: Không đóng; opend; opened không phải là tính từ tương đương với closed hoặc shut: All the windows were closed/shut: tất cả cửa sổ đều được đóng)

139/

–      Too much sugar is simply bad for the system.

Dùng quá nhiều đường rõ rang là có hại cho cơ thể.

(Không dùng *the organism*)

(= the way the body works: cách thức vận hành của cơ thể)

–      You need a terrific constitution to be able to walk 40 miles in a day.

Anh cần có thể lực tốt để có thể đi bộ 40 dặmn mộtg ngày.

(Không dùng *body*, *system*, *organism*)

(= the condition of the body: tình trạng cơ thể, ta có thể nói weak/strong constitution: thể lực kém/tốt)

140/

–      We put out a bundle of papers for collection every week.

Hàng tuần chúng tôi thường thải ra một bọc giấy lộn.

(Không dùng *packet*, *parcel*)

(= papers, clothes, etc.. tied or held together:

Giấy, quần áo… cột thành bọc)

–      She’s sleeping better now that she’s out of pain.

Cô ấy bây giờ đã ngủ ngon hơn bởi vì cô ấy không còn bị đau nữa.

(Không dùng *doesn’t pain*)

–      I had such a pain (in the stomach) after eating oysters.

Tôi đã bị đau (bụng) sau khi ăn sò huyết!

(cont)

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *