Home Giải thích thuật ngữ Nội dung chính phương thức thanh toán T/T (Remittance)

Nội dung chính phương thức thanh toán T/T (Remittance)

Nội dung chính phương thức thanh toán T/T (Remittance) mục đích giúp đọc hiểu các thông tin giao dịch giữa bên xuất khẩu (exporter), ngân hàng của bên xuất khẩu (ngân hàng đại lý / ngân hàng thông báo – responding bank/ advising bank / intermediary bank/ correspondent bank), bên nhập khẩu (importer), ngân hàng của bên nhập khẩu (ngân hàng chuyển – remitting bank).

Hợp pháp hóa lãnh sự là gì

hồ sơ xin giấy phép lao động

Nội dung chính phương thức thanh toán T/T (Remittance)

Nội dung chính phương thức thanh toán T/T (Remittance)

20: SENDER REFERENCE – Số tham chiếu của người gửi điện

Thông tin này do ngân hàng chuyển tiền quy định.

(Transaction Reference Number – số tham chiếu giao dịch)

23B: Bank Operation Code  – Mã loại giao dịch

CRED – viết tắt của credit transfer : Chuyển tín dụng

32A: VALUE DATE/ CURRENCY/ INTERBANK SETTLED AMOUNT – Ngày chuyển tiền/ Tiền tệ/ Số tiền chuyển

Ngày chuyển tiền là ngày số tiền chính thức được hạch toán để chuyển đi (lưu ý, không chắc là ngày người nhập khẩu nộp hồ sơ yêu cầu chuyển tiền).

33B: Currency / Instructed amount

Tiền tệ/Số tiền chuyển

50K: ORDERING CUSTOMER (name & address) – Người chuyển tiền (người nhập khẩu)

Thường ghi số tài khoản và tên + địa chỉ của người nhập khẩu.

52A: ORDERING INSTITUTION – Ngân hàng chuyển tiền (ngân hàng phục vụ người nhập khẩu)

Ghi SWIFT code của ngân hàng phục vụ người nhập khẩu.

57A: ACCOUNT WITH INSTITUTION – Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu

Ghi SWIFT code của ngân hàng phục vụ người xuất khẩu.

59: BENEFICIARY (CUSTOMER) – Người thụ hưởng (người xuất khẩu)

Thường ghi số tài khoản và tên + địa chỉ của người nhập khẩu.

70: REMITTANCE INFORMATION – Nội dung chuyển tiền

Ghi thông tin tham chiếu để nhận biết số tiền được chuyển cho Hợp đồng nào, chuyển lần thứ mấy.

71A: DETAILS OF CHARGES (BEN/OUR/SHA) – Phí chuyển tiền

Các lựa chọn OUR, BEN và SHA là gì?

Phí chuyển tiền do người xuất khẩu và người nhập khẩu thỏa thuận trước. Có 3 trường hợp trả phí:

  • SHA (SHAred): chia sẻ cho 2 bên: nghĩa là phí phát sinh ở nước nhập khẩu do người nhập khẩu chịu, phí phát sinh ngoài nước nhập khẩu do người xuất khẩu chịu.
  • OUR (“Remitter pays all fees” or “Sender bears all transaction fees): Phí cũng có thể do người nhập khẩu / người chuyển tiền chịu hoặc
  • BEN (BENeficiary: do người xuất khẩu chịu

72: SENDER TO RECEIVER INFORMATION – Chỉ thị từ ngân hàng gửi điện đến ngân hàng nhận điện

Có thể ghi thông tin của ngân hàng trung gian hoặc chỉ thị khác từ ngân hàng gửi điện.

3/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *