Phân biệt cách dùng false, wrong
– You’ve got the wrong number.
Anh nhầm số rồi
(Không dùng *false*)
– That’s wrong! I never agreed to sign the contract.
Sai rồi! Tôi không bao giờ đồng ý ký hợp đồng này
(Không dùng * false *.)
(wrong = incorrect: sai)
– He gave the police a false/wrong address and a false/wrong telephone number.
Anh ta cho cảnh sát địa chỉ sai và số điện thoại sai.
(false = deliberately misleading: cố tình lừa dối)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.