Phân biệt cách dùng evidence, proof
– The video is proof that he broke into the bank.
Cuốn băng video là một bằng chứng cho thấy anh ta đã đột nhập vào nhà băng.
(Không dùng * evidence *)
(có nghĩa là nó chứng tỏ sự thật, không còn gì nghi ngờ)
– The video film was part of the evidence used in the case.
Phim video là một phần của những chứng cớ/bằng chứng được sử dụng trong vụ án này.
(= the imformation used in a court: thông tin được sử dụng trong một phiên toàn)
– We need more evidence than this to bring a case against her.
Chúng ta cần nhiều bằng chứng hơn thế này để xét xử cô ta.
(Không dùng *more evidences*)
(= information needed in a court of law; thông tin cần thiết trong một phiên tòa; evidence là danh từ không đếm được)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại Diễn đàn dịch thuật. Ngoài ra, để hiểu thêm về Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt, hãy đọc thêm mục Dịch thuật, dịch tiếng Anh…