Phân biệt cách dùng else, other, some more, another
– One of these blouses has buttons; the other hasn’t.
Một trong những chiếc áo sơ mi này có cúc, chiếc kia không có.
(Không dùng *One… the else*)
(one … the other: dùng để thay thế)
– We need one more helper. Can you find someone/anyone else?
Chúng tôi cần thêm một người giúp việc nữa. cậu có tìm được ai khác nữa không?
(Không dùng *other*)
(= an additional person: thêm một người nữa)
– Take this back and exchange it for something else.
Mang cái này về đổi cái khác
(Không dùng * other*)
(= something different: thứ khác)
– What else/more did he say?
Anh ta nói thêm đều gì nữa?
(Không dùng * other*)
(từ để hỏi + else)
– If there’s some tea left, I’d lik»i some more.
Nếu vẫn còn trà tôi muốn thêm chút nữa.
(Không dùng *some else*, *some other*)
– I enjoyed that glass of beer, I think I’ll have another.
Tôi thích cốc bia đó. Tôi sẽ uống thêm một cốc nựa.
(Không dùng *some else*, *some other*)
Nếu thấy hữu ích, bạn g+ cho mình nhé và nhớ giới thiệu các bạn cùng ghé thăm dichthuat.org, Chúng tôi đang cập nhật hàng ngày. Các bạn có thể góp ý và đặt câu hỏi tại https://hoctienganhpnvt.com.