Home Từ đúng từ sai Phân biệt cách dùng deceive, lie to trong tiếng Anh

Phân biệt cách dùng deceive, lie to trong tiếng Anh

Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt deceive, lie to. Dưới đây, Dịch thuật công chứng tiếng Anh tại TPHCM – PNV đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Dịch thuật công chứng tiếng Nhật tại Bình Thạnh – PNV khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge online sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ đúng tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
trờ về từ đúng từ sai

Phân biệt cách dùng deceive, lie to trong tiếng Anh

–    The witness lied to/deceived the court.

Nhân chứng đã nói dối/ lừa dối quan tòa.

(lie = say things that aren’t true: nói dối: deceive = cause someone to believe what is false: làm cho ai đó tin vào điều sai)

–    The apparent respectablity of the bank deceived a lot of investors.

Tư cách đáng trọng bề ngoài của nhà băng đã đánh lừa nhiều nhà đầu tư.

 (Không dùng  *lied*).

(= made them belive something untrue: làm họ tin vào cái không đúng)

Xem thêm thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự và  miễn thị thực 5 năm để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Dịch thuật công chứng online tại TPHCM

Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.

2.8/5 - (401 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Liên hệ