Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt certify/declare, confirm/assure someone. Dưới đây, Công Ty Dịch Thuật PNV đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Dịch thuật công chứng Bình Thạnh – PNV khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge online sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ đúng tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
Phân biệt cách dùng certify/declare, confirm/assure someone trong tiếng Anh
– I confirm that/I assure you that his story is true.
Tôi xác nhận rằng tôi bảo đảm với anh rằng câu chuyện của anh là đúng.
(Không dùng *certify’/declare*, *confirm you*, *assure that*)
(confirm = say that it is true: nói rằng điều đó đúng; assure you = promise that it is true: hứa rằng điều đó là đúng).
– The doctor certified/declared that the patient was dead on arrival.
Bác sĩ chứng nhận/công bố rằng bệnh nhân đã chết trên đường tới bệnh viện.
(an official certifies: một viên chức chứng nhận; a witness declares: một nhân chứng công bố.)
Xem thêm miễn thị thực 5 năm cho người nước ngoài và thẻ tạm trú để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.