Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt assurance, insurance. Dưới đây, Công Ty Dịch Thuật PNV đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Dịch thuật công chứng Bình Thạnh – PNV khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge online sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ đúng tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
Phân biệt cách dùng assurance, insurance
– I’ve taken out an insurance policy.
Tôi đã nhận được một hợp đồng bảo hiểm.
(Không dùng * assurance*)
– I’m insured with a big life insurance/assurance company.
Tôi ký bảo hiểm với một công ty bảo hiểm nhân mang lớn.
(assurance là từ cổ dùng để nói đến sự bảo hiểm đối với điều rủi ro)
– He gave me his assurance that the bill would be paid on time.
Anh ta cam đoan với tôi rằng hóa đơn sẽ được thanh toán đúng thời hạn.
(Không dùng * insurance*)
(= promise: hứa, cam đoan)
Xem thêm miễn thị thực 5 năm và bài quan trọng về thủ tục làm thẻ tạm trú để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.