Home Thuật ngữ sưu tầm Phrases and sentences used by native speakers of English 5

Phrases and sentences used by native speakers of English 5

Tiếp theo phần trước, Công ty dịch thuật Phú Ngọc Việt tiếp tục đưa ra những câu/chữ mà người bản xứ hay dùng để người học ngoại ngữ “mạnh dạng” dùng, không sợ sai.

Phrases and sentences used by native speakers of English 5

41/

–      I couldn’t help feeling perturbed when I saw a policeman at the door.

Tôi không thể nào không cảm thấy lo lắng khi thấy một người cảnh sát đứng ở cửa.

(= rather anxious: khá lo lắng)

42/

–      This letter isn’t for us – It’s a misdelivery/wrong delivery.

Bức thư này không phải gửi cho chúng tôi. Nó bị đưa nhầm.

(Không dùng miscarriage)

(nghĩa là đưa đến nhầm chỗ)

43/

–      Abrotion raises difficult moral questions.

Việc phá thai làm nẩy sinh những vấn đề đạo đức phức tạp.

(= the deliberate ending of pregnancy: chủ định chấm dứt viêc có thai)

44/

–      This table is sold as a kit: the customer does the assembly.

Cái bàn này được bán ở dạng tháo rời. Khách hang thường phải tự lắp ráp.

(Không dùng *montage*).

(= putting it together: sắp xếp lại cùng nhau)

45/

–      Have you got (small) change for a twenty pound note?

Anh có tiền lẻ để đổi cho một tờ 20 bảng không?

(Không dùng *(small) money*).

46/

–      Keep the change!

Cầm lấy tiền thừa này!

(Không dùng *money*)

(= money that is given back to you when you have paid more than something costs: tiền được trả lại cho bạn khi bạn trả quá giá trị của một món hàng)

47/

–      On my first day at school, the big boys made fun of my spectacles.

Ngày đầu tiên tôi đến trường học, những đứa con trai lớn đã cười về cặp kính của tôi.

(Không dùng *mocked*).

(= iculed, laughed unkindly at: mỉa mai, cười nhạo)

48/

–      “Jane Eyre” is our set book for next year’s English exam.

“Jane Eyre” là cuốn sách quy định cho kỳ thi tiếng Anhy sang năm của chúng tôi.

(= a book that is required reading for an ex­amination: một cuốn sách phải đọc để phục vụ cho kỳ thi)

49/

–      Swedish welfare systems are a model of so­cial concern.

Các hệ thống phúc lợi của Thụy Điển là một mô hình thể hiện sự quan tâm của xã hội.

(Không dùng *an original*)

(= a perfect example: một ví dụ hoàn thiện)

50/

–      Your sister passed me in her sports car, driving at great speed.

Chị anh lướt qua tôi trên chiế cxe thể thao của chị ấy đang láo đi với tốc độ lớn.

(= overtook hay went past: đi ngang qua)

 

(cont)

Xem thêm dich vu visa cho nguoi nuoc ngoai, the tam tru cho nguoi nuoc ngoai

5/5 - (2 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *