Thực tế, rất nhiều người học tiếng Anh khó phân biệt aged, elderly. Dưới đây, Công Ty Dịch Thuật PNV đưa ra các ví dụ thực tế, cùng với những kết luận hữu ích, xúc tích giúp họ tránh những sai lầm, từ đó dùng đúng, chính xác những từ dễ gây nhầm lẫn này. Dịch thuật công chứng Bình Thạnh – PNV khuyên học viên hãy dùng tài liệu này cùng với các từ điển Anh-Anh khác như Oxford, Cambridge online sẽ là hành trang không thể thiếu cho những ai muốn nắm vững cách dùng từ đúng tiếng Anh cho dù ở bất kỳ tình huống nào.
Phân biệt cách dùng aged, elderly trong tiếng Anh
– Who will look after us when we’re elderly?
Ai sẽ trông nom chúng ta lúc về già?
(Không dùng *aged*)
(= in or near old age: ở tuổi già hoặc sắp đến tuổi già)
– I was approached by an elderly man who asked me for directions.
Một người có tuổi tiến về phía tôi để hỏi đường.
(Không dùng *elderly*)
(chúng ta không thể dùng một mình elderly khi muốn nói “một người có tuổi”; an elderly man hay dùng hơn an aged man và lễ phép hơn an old man, an aged man dùng trong văn học)
– Monica devotes a lot of her sparetime to hlping the aged/the elderly.
Monica dành nhiều thời gian của mình giúp đỡ người già.
(Không dùng *the ageds*, *the elderlies*)
(the + tính từ chỉ một nhóm người)
– Constance looks after her aged parents.
Constance trông nom bố mẹ già của cô ấy.
(= very old: rất già; có thể dùng aged trước một số danh từ như may aged parents, an aged aunt, an aged friend of mine v.v)
Xem thêm miễn thị thực 5 năm và bài quan trọng về thủ tục làm thẻ tạm trú để người nước ngoài cư trú và làm việc hợp pháp tại Việt Nam.
Nếu thấy hữu ích, hãy bình chọn cho bài viết này và giới thiệu cho các bạn bè cùng học với từ đúng từ sai vì chúng tôi đang cập nhật hàng ngày để ngày càng phong phú thêm kho tài liệu này.